(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 33)
(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 33)
-
130 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo lí thuyết trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
Đáp án B
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại X (xitozin).
Câu 2:
Có tất cả bao nhiêu bộ ba tham gia mã hóa các axit amin?
Đáp án B
Có 64 bộ ba mà 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin có 61 axit amin.
Câu 3:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Đáp án B
Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của một gen mà nhưng không làm xuất hiện alen mới.
Đột biến gen làm xuất hiện alen mới.
Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng alen của gen.
Câu 4:
Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z ) của môi trường là thay đổi. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.
Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là
Câu 5:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Đáp án B
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Câu 6:
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
Đáp án D
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen aaBB.
Câu 7:
Quan sát thí nghiệm về quang hợp ở thực vật như sau:
Bằng những kiến thức đã học anh (chị) hãy cho biết khí X là:
Đáp án A
Câu 8:
Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là
Đáp án B
Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hình thành loài mới.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: Aa aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án D
P: Aa aa 1Aa:1aa 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 10:
Những động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Đáp án B
Hình thức hô hấp của:
+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da (chủ yếu) và phổi.
+ Côn trùng: hô hấp bằng hệ thống ống khí.
+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.
Câu 11:
Giun đũa sống kí sinh trong ruột người. Môi trường sống của giun đũa tại đây thuộc loại môi trường nào sau đây?
Đáp án B
Giun đũa sống kí sinh trong ruột người. Môi trường sống của giun đũa tại đây thuộc loại môi trường sinh vật.
Câu 12:
Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen M quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, phép lai: ♂XMXm ♀XMY thì sẽ cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án C
♂ XMXm ♀XMY 1XMXM: 1XMXm: 1XmY: 1XMY.
Có 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 13:
Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Đáp án D
Để tạo 4 loại giao tử thì cơ thể này phải dị hợp về 2 cặp gen: Ab/aB.
Câu 14:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Đáp án A
Tần số alen A = 0,7 a = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 0,7 0,3 = 0,42.
Câu 15:
Theo lí thuyết, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự phối?
Đáp án C
Theo lí thuyết, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự phối.
Câu 16:
Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài?
Đáp án C
Dung hợp tế bào trần cho phép tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài.
VD: 2nA + 2nB.
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây gây ra biến động di truyền trong quần thể?
Đáp án C
Các yếu tố ngẫu nhiên gây ra biến động di truyền trong quần thể
Câu 18:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A.đúng.
B.sai, quan hệ hỗ trợ giữa các loài giúp chúng thích nghi tốt hơn.
C.sai, trong quan hệ đối kháng, loài bị hại sẽ suy thoái hoặc phải di cư, loài thắng thế sẽ phát triển.
D.sai, trong mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài đều bị hại.
Câu 19:
Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, NST được cấu tạo bởi ADN và protein histon.
Câu 20:
Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
Đáp án D
Cơ thể Aabb Ddee (Ab, ab)(De, de) không thể tạo ra thể dị đa bội nào mang cặp BB, EE.
Vậy đời con không thể xuất hiện: aaBBddee.
Câu 21:
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là
Đáp án D
Câu 22:
Sự hình thành các quần thể kháng thuốc ở vi khuẩn hoặc sâu bọ có thể được giải thích như thế nào?
Đáp án A
Đột biến kháng thuốc xuất hiện và CLTN tác động giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi, các cá thể này sinh sản và tạo ra quần thể kháng thuốc.
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Đáp án B
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: B, quá trình hình thành loài mới phải có sự phát sinh các đột biến.
Câu 24:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án D
Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập.
Quần thể tam bội sẽ có số kiểu gen là:
Câu 25:
Khi nói về vai trò của các nhân tố đối với quá trình tiến hóa và chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
II. Di - nhập gen có thể mang đến nguồn alen mới cho quần thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên giúp tạo ra các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
IV. Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể.
Đáp án D
I đúng.
II đúng.
III đúng
IV sai, CLTN không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể mà chỉ sàng lọc giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 26:
Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:
Loài |
Giới hạn dưới (°C) |
Điểm cực thuận (°C) |
Giới hạn trên (°C) |
Cá chép |
2 |
28 |
44 |
Cá rô phi |
5,6 |
30 |
42 |
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
A.đúng, cá chép có vùng phân bố rộng hơn, vì giới hạn sinh thái rộng hơn
B.sai, cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi, vì có giới hạn dưới thấp hơn, giới hạn trên cao hơn
D.sai.
Câu 27:
Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và khỏe mạnh có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
IV. Huyết áp lớn nhất đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co.
Đáp án B
I đúng.
II sai, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
III sai, càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV đúng.
Câu 28:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội AAaa Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
Đáp án B
Câu 29:
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
I. Tỉ lệ giới tính của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa tất cả các loài.
II. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Đáp án C
I sai. Các quần thể khác nhau thường có tỉ lệ giới tính khác nhau
II đúng.
III đúng. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
IV đúng.
Vậy có 1 phát biểu sai.
Câu 30:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,.
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Đáp án C
Số phát biểu đúng về kích thước quần thể là :1, 3, 4
2 sai, kích thước tối đa của quần thể là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường
5 sai, đây là mật độ cá thể
Câu 31:
Một loài có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vi gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án C
Có 7 cặp NST.
Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
Số loại giao tử hoán vị tối đa là:
Vậy số loại giao tử tối đa là: 1024
Câu 32:
Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1; B2; B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1; B2; B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bởi Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:
Axit amin |
Gly |
Ala |
Arg |
Trp |
Côđon |
5'GGU3' ; 5'GGX3'; 5'GGA3' ; 5'GGG3'; |
5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3'; |
5'XGU3'; 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3'; 5'AGA3'; 5'AGG3' |
5'UGG3'; |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
Đáp án C
Câu 33:
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) ♀ mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Đáp án A
Câu 34:
Môt loài thú, cho phép lai P:tạo ra F1 có 49,5% số cá thể mang kiểu hình trội của 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. F1 có 16,5 % số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng.
IV. F1 có 4% cá thể đực mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
V. Trong tổng số các cá thể cái thu được ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen.
Đáp án D
Câu 35:
Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai ?
I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Đáp án B
Hình 1 là phân bố đồng đều; hình 2 là phân bố ngẫu nhiên; hình 3 là phân bố theo nhóm
Các nhận xét không đúng là: (1), (3),( 6)
Ý I sai vì: Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3 là kiểu phân bố theo nhóm.
Ý II sai vì: Hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm, thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B.
Câu 36:
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thể hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì trong tổng số các cá thể có kiểu hình trội ở F5, số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm 40%.
Đáp án B
Câu 37:
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
Đáp án C
I. Sai. Vì thêm những con sên biển không làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên rong biển
II. Đúng.
III. Sai Vì nhím ngăn chặn sự phát triển của rong biển.
IV. Đúng. Vì rái cá làm giảm số lượng nhím nên rong phát triển nhanh hơn nên năng suất sơ cấp cao hơn.
Câu 38:
Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn là:. Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%.
III. Các cây đồng hợp tử mang 2 tính trạng trội ở F3 chiếm 231/640.
IV. Ở F4 và F5 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Câu 39:
Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:
Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm ADN trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau:
(1) Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau.
(2) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4.
(3) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3.
(4) Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất.
Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là
: Đáp án A
- Mức độ gần gũi về huyết thống thể hiện qua số lượng đoạn ADN giống nhau:
- Lưu ý mức độ gần gũi như sau: cha mẹ - con cái > anh - chị - em > ông bà - cháu > cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 2 giống nhau: 4 đoạn ADN.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 3 giống nhau: 2 đoạn ADN.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 4 giống nhau: 4 đoạn ADN.
+ Đối tượng 2 với đối tượng 3 giống nhau: 4 đoạn ADN.
+ Đối tượng 2 với đối tượng 4 giống nhau: 3 đoạn ADN.
+ Đối tượng 3 với đối tượng 4 giống nhau: 1 đoạn ADN.
Ngoài ra kết hợp với lứa tuổi có thể kết luận:
+ Đối tượng 1 với đối tượng 2 và 4 có quan hệ cha mẹ - con cái
+ Đối tượng 1 với đối tượng 3 có quan hệ ông bà - cháu
+ Đối tượng 2 với đối tượng 3 có quan hệ cha mẹ - con cái
+ Đối tượng 2 với đối tượng 4 có quan hệ anh - chị - em
+ Đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
(1) đúng vì có đoạn ADN cả 4 người đều giống nhau.
(2) đúng vì đối tượng 1 với đối tượng 2 có quan hệ cha mẹ - con cái gần hơn đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
(3) sai vì giữa đối tượng 1 và 2 hay đối tượng 2 và 3 đều có quan hệ cha mẹ - con cái.
(4) đúng vì đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu là xa nhất.
Chọn A.
Câu 40:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Đáp án B
Nhắc đến “nhân tố tiến hóa” ta nghĩ ngay đến thuyết tiến hóa hiện đại vì ở thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại mới có khái niệm các nhân tố tiến hóa.
(1) Đúng. Tác động của chọn lọc tự nhiên là đến khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Suy cho cùng là khả năng truyền lại vật chất di truyền cho đời sau thể hiện chủ yếu qua khả năng sinh sản.
(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. Trong khái niệm CLTN có nhắc đến CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Đúng. Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, cụ thể là hiện tượng “thắt cổ chai”.
(4) Sai. Ta biết được giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.