Which best serves as the title for the passage?
Theo những báo cáo, nhiều người lớn tuổi ở Trung Quốc vẫn rất tin vào những tin đồn và những thông tin ngụy danh khoa học. Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã chứng kiến nhiều nhà khoa học và những nhà phát ngôn khoa học sử dụng nền tảng kĩ thuật số để chống lại hiện tượng ngụy danh khoa học này, được phân loại ra như những tin đồn, những phát ngôn, các tín ngưỡng, những ý niệm hoặc những thực tiễn mà được tuyên bố như là sự thật, nhưng thường được bịa đặt ra và chưa được kiểm chứng một cách khoa học. Mặc dù vậy, nhiều bạn trẻ Trung Quốc đã trải qua những khó khăn khi cố gắng truyền đạt lại thông điệp đó cho người lớn tuổi.
Ví dụ, vào năm ngoái, Dingxiang Doctor, một nền tảng kĩ thuật số đã lật tẩy những tin đồn trực tuyến về y học, phát hành 101 bài báo bác bỏ các phát ngôn tầm thường, sai sự thật. Tuy nhiên, nhiều cư dân mạng nói rằng khi họ chuyển tiếp những bài báo đó đến các nhóm chat của gia đình, họ đã bị chất vấn, bị quở trách và thậm chí bị loại bỏ khỏi nhóm bởi các thành viên lớn tuổi hơn trong gia đình. Một cuộc khảo sát trực tuyến vào năm ngoái của Tencen, một trong những doanh nghiệp trực tuyến lớn nhất của Trung Quốc, đã chỉ ra rằng gần 40% người trung niên và lớn tuổi đều đã từng trải qua việc bị lừa gạt trên mạng trực tuyến, chủ yếu có liên quan đến các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
Yun Wuxin, một chuyên gia kĩ thuật thực phẩm, người mà đã phổ cập ngành khoa học thực phẩm đã hơn 10 năm nay, tin rằng, nhìn chung, các thành viên của thế hệ trước thiếu sự đào tạo về cách suy nghĩ logic và tư duy phản biện khi họ còn trẻ, vì vậy họ có một sự tin tưởng thái quá vào kinh nghiệm cá nhân, tín ngưỡng và mê tín. Ông nói rằng những người trẻ tuổi, đặc biệt là thế hệ trẻ ngày nay, đã được đào tạo tốt hơn và có xu hướng giữ thái độ hoài nghi hoặc phê phán đối với các tục lệ thông thường. Ông còn nói thêm rằng các phương tiện truyền thông mới mang tính chất phổ cập khoa học một cách mới mẻ, sáng tạo – như những video ngắn, video dưới dạng blog và những hình ảnh động - cực kì hiệu quả với những người trẻ tuổi. Tuy nhiên, các phương pháp truyền thống, bao gồm vô tuyến (tivi), các chuyến thăm hỏi cộng đồng bởi các nhà khoa học, các cuộc triển lãm ở những vùng lân cận và các mục về khoa học trên những tờ báo, đều rất quan trọng đối với những người trung niên và người cao tuổi, những người mà thực sự cần nhận thức được về khoa học.
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ thúc đẩy niềm tin về tin đồn
B. Tình trạng lão suy làm giảm sự tỉnh táo và gây ra sự sao nhãng
C. Người trẻ bỏ rơi người lớn tuổi trong thời đại công nghệ
D. Nghiên cứu khoa học thất bại những công đồng cũ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Seniors in China are still highly likely to believe rumors and pseudoscience, according to reports. In recent years, China has seen more scientists and science communicators using digital platforms to combat pseudoscience, which is classified as rumors, statements, beliefs, ideas or practices that are stated as fact, but are often fabricated and scientifically untested. Despite that, many young Chinese have experienced difficulties when trying to pass on that message to older people.
(Người lớn tuổi ở Trung Quốc vẫn rất tin vào tin đồn và giả khoa học, theo một báo cáo. Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã chứng kiến nhiều nhà khoa học và nhà truyền thông khoa học sử dụng các nền tảng kỹ thuật số để chống lại giả khoa học, được xem là tin đồn, tuyên bố, niềm tin, ý tưởng hoặc thực tiễn, cái mà được tuyên bố như một sự thật, nhưng thường được bịa đặt và chưa được kiểm chứng về mặt khoa học. Mặc dù vậy, nhiều người trẻ Trung Quốc đã gặp khó khăn khi cố gắng truyền thông điệp này đến với người lớn tuổi.)
Như vậy, có thể suy ra khoảng cách giữa cách thế hệ dẫn đến một mức độ tin tưởng khác nhau vào các tin đồn, và giả khoa học.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.
According to paragraph 3, what does the disparity between the younger and older generation’s attitude show?