According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.
Có nhiều loại hệ thống gia đình trên khắp thế giới. Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất. Ngược lại, ở hầu hết các nơi khác trên thế giới, các đại gia đình, bao gồm các thành viên khác trong gia đình như ông bà, cô dì, chú bác và anh em họ, được coi là chuẩn mực.
Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong suốt cuộc cách mạng Công nghiệp. Trong thế kỷ XX, công nghiệp hóa lớn hơn dẫn đến nhiều người rời bỏ đại gia đình của họ hơn. Đô thị hóa cũng có nghĩa là mọi người sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn nhiều, không đủ lớn cho một đại gia đình.
Xu hướng đối với các gia đình hạt nhân có nghĩa là nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm của một gia đình, như cung cấp thức ăn và chỗ ở, dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị thức ăn, chăm sóc trẻ em và giáo dục chúng, chăm sóc người bệnh và người già không còn được chia sẻ giữa các thành viên của đại gia đình. Cha mẹ (hoặc cha, mẹ) bây giờ phải làm điều này, với một số trợ giúp từ nhà nước. Tuy nhiên, đây là cái giá mà mọi người phải trả cho mức sống cao hơn có thể đến từ việc sống trong một thành phố.
Chúng ta có thể nghĩ rằng chúng ta biết ý nghĩa của một gia đình ‘hạt nhân ’và một đại gia đình, nhưng thực tế thì nó phức tạp hơn nhiều. Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy. Một phần của những gì làm cho chúng là ’hạt nhân’ là họ sống trong gia đình riêng của họ, nhưng đó không phải là toàn bộ. Ví dụ, ở Hy Lạp hoặc Ý, một gia đình hạt nhân có thể sống trong căn hộ của riêng mình, nhưng đại gia đình có thể sống trong cùng một khu chung cư hoặc trong cùng một con phố và các thành viên trong gia đình nhìn thấy nhau và thậm chí ăn cùng nhau mỗi ngày.
Có ít nhất một yếu tố nữa để xem xét. Các thành viên trong gia đình có thể ở cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi. Ngay cả ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, ông bà thường có mối liên kết chặt chẽ với cháu của họ và các gia đình thường đi du lịch xa để họ có thể gặp nhau. Ví dụ ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp. Theo cách giống như thế, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa họ vào sống trong nhà riêng của họ. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.
Cấu trúc của các gia đình thay đổi theo thời gian. Tác động của đô thị hóa và công nghiệp hóa là rất lớn, nhưng chúng không phải là lý do duy nhất cho những thay đổi. Người ta kết hôn, sinh con, trở nên góa, ly dị và chết. Trẻ em lớn lên và người lớn già đi. Gia đình hạt nhân trở thành đại gia đình và đại gia đình trở thành gia đình hạt nhân. Mối quan hệ gia đình chặt chẽ hoặc mỏng manh. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có thể vẫn tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.
Đáp án D
Theo đoạn 1, gia đình hạt nhân được xem là phổ biến nhất ở ____.
A. tất cả các nơi trên thế giới
B. tất cả mọi nơi trừ Bắc Mĩ
C. hầu hết các nơi trừ Bắc Âu
D. Bắc Mỹ và Bắc Âu
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical.
(Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.
According to paragraph 3, what does the disparity between the younger and older generation’s attitude show?