A. which
Tất cả các sinh vật sống đều cần năng lượng để thực hiện những hoạt động cần thiết cho sự sống và sinh sản. Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, nơi làm việc thực hiện một lực di chuyển một vật. Hãy xem xét nhu cầu của riêng bạn trong giây lát. Bạn cần năng lượng để bật và tắt máy tính của bạn. Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng. Và, đúng vậy, bạn cần năng lượng để sinh sản. Vậy năng lượng đến từ đâu và chúng ta đang sử dụng nó như thế nào? Trên trái đất, năng lượng cơ bản phần lớn đến từ mặt trời. Thực vật sử dụng năng lượng của mặt trời để tạo ra đường. Các sinh vật, lần lượt sử dụng đường như một nguồn năng lượng để làm việc.
Thực vật sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để tạo ra đường và O2 từ CO2 và nước. Quá trình mà CO2 và nước được chuyển đổi thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp. Đây là một phản ứng nội sinh, có nghĩa là năng lượng được yêu cầu bởi phản ứng. Cụ thể, năng lượng là cần thiết để kết hợp CO2 và các phân tử nước với nhau tạo thành đường. Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để quang hợp và một số năng lượng được sử dụng để làm cho đường được lưu trữ trong phân tử đường.
Đáp án D
A. which: cái mà.
B. that: điều mà.
C. why: tại sao.
D. where: nơi mà.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (1) ____ work is done when a force moves an object.
(Tất cả các sinh vật sống đòi hỏi năng lượng để làm công việc cần thiết cho sự sống còn và sinh sản. Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng thực hiện công việc, là nơi công việc được thực hiện khi một lực di chuyển một vật thể.)
=> Vị trí này ta dùng trạng từ “where” trong mệnh đề danh từ - ý chỉ rằng “công việc được làm bằng cách sử dụng năng lượng đó”, nói cách khác, “năng lượng là nơi mà công việc được thực hiện”.
+ Ở đây không thể dùng “which” như một đại từ quan hệ, vì như vậy sẽ đồng nghĩa “which” thay cho “the work” trước nó - công việc cái mà công việc được thực hiện => vô lý
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Which of the following statements is NOT true according to paragraph 2?
The word “viable” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
The fear of leaders from oil and gas sector company comes from ____.