Topic 23: Energy
-
2879 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tất cả các sinh vật sống đều cần năng lượng để thực hiện những hoạt động cần thiết cho sự sống và sinh sản. Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, nơi làm việc thực hiện một lực di chuyển một vật. Hãy xem xét nhu cầu của riêng bạn trong giây lát. Bạn cần năng lượng để bật và tắt máy tính của bạn. Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng. Và, đúng vậy, bạn cần năng lượng để sinh sản. Vậy năng lượng đến từ đâu và chúng ta đang sử dụng nó như thế nào? Trên trái đất, năng lượng cơ bản phần lớn đến từ mặt trời. Thực vật sử dụng năng lượng của mặt trời để tạo ra đường. Các sinh vật, lần lượt sử dụng đường như một nguồn năng lượng để làm việc.
Thực vật sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để tạo ra đường và O2 từ CO2 và nước. Quá trình mà CO2 và nước được chuyển đổi thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp. Đây là một phản ứng nội sinh, có nghĩa là năng lượng được yêu cầu bởi phản ứng. Cụ thể, năng lượng là cần thiết để kết hợp CO2 và các phân tử nước với nhau tạo thành đường. Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để quang hợp và một số năng lượng được sử dụng để làm cho đường được lưu trữ trong phân tử đường.
Đáp án D
A. which: cái mà.
B. that: điều mà.
C. why: tại sao.
D. where: nơi mà.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (1) ____ work is done when a force moves an object.
(Tất cả các sinh vật sống đòi hỏi năng lượng để làm công việc cần thiết cho sự sống còn và sinh sản. Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng thực hiện công việc, là nơi công việc được thực hiện khi một lực di chuyển một vật thể.)
=> Vị trí này ta dùng trạng từ “where” trong mệnh đề danh từ - ý chỉ rằng “công việc được làm bằng cách sử dụng năng lượng đó”, nói cách khác, “năng lượng là nơi mà công việc được thực hiện”.
+ Ở đây không thể dùng “which” như một đại từ quan hệ, vì như vậy sẽ đồng nghĩa “which” thay cho “the work” trước nó - công việc cái mà công việc được thực hiện => vô lý
Câu 2:
Đáp án A
A. get out of st: ra khỏi cái gì.
B. get up: thức dậy.
D. wake up: thức dậy.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
You need energy to (2) ____ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce.
(Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng.)
Câu 3:
Organisms, in turn, use sugar as a (3) ____ of energy to do work.
Đáp án C
A. degree /dɪˈɡriː/ (n): cấp, mức độ, trình độ.
B. scale /skeɪl/ (n): cán cân,
C. source /sɔːs/ (n): nguồn.
D. format /ˈfɔː.mæt/ (n): dạng, hình thức.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Organisms, in turn, use sugar as a (3) ____ of energy to do work.
(Các sinh vật, lần lượt, sử dụng đường như một nguồn năng lượng để làm việc.)
- sourse of energy: nguồn năng lượng.
Câu 4:
Đáp án B
A. purchase /ˈpɜː.tʃəs/ (v): mua.
B. convert /kənˈvɜːt/ (v): chuyển hóa, chuyển đổi.
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi.
D. remove /rɪˈmuːv/ (v): di chuyển.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The process by which carbon dioxide and water are (4) ____ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis.
(Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy bằng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp)
Câu 5:
Sun (5) ____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.
Đáp án D
A. absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ.
B. transfer /trænsˈfɜːr/ (v): di chuyển.
C. consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ.
D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Sun (5) ____ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.
(Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp và một số năng lượng được sử dụng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường.)
Câu 6:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi loài sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong gia đình, trong các công ty xí nghiệp và trong các nhà máy điện. Hầu hết loại nước này là nước ngọt và nó đến tay chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm thử nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, chúng không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự xuất hiện của NaCl đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không biến sắc, biển thường có màu xanh từ ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trong biển nhưng ánh sáng xanh dội ngược trở lại hoặc bị phản xạ lên bề mặt. Điều này làm cho biển có màu xanh. Do đó, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Đáp án C
Chủ đề về WATER
Kiến thức về lượng từ
A. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng, phẩm chất
B. measure /ˈmeʒə(r)/ (n): sự đo lường, phạm vi
C. amount + of + N (không đếm được) /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng
D. number + of + N (đếm được) /ˈnʌmbə(r)/ (n): số, số lượng
Ta thấy danh từ đằng sau lượng từ là “water” là danh từ không đếm được => chọn “amount”.
Tạm dịch: Water is of vital importance to all living things. Without it, all living things will surely die. We also use a great (1)_____ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
(Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày ở nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến từ các hồ chứa, sông hồ.)
Câu 7:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. covered /ˈkʌvəd/ (v): bao phủ, che đậy
B. included /ɪnˈkluːdid/ (v): bao gồm, gồm có
C. constructed /kənˈstrʌktid/ (v): xây dựng
D. reserved /rɪˈzɜːvd/ (v): để dành; dự trữ
Tạm dịch: The Earth’s surface is (2)_____ by large areas of water which we call oceans and seas. If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty.
(Bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã từng nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống với nước ngọt, nước biển có vị mặn.)
Câu 8:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. influence /ˈɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng, tác động
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi, ưu thế
C. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
D. presence /ˈprezns/ (n): sự hiện diện, sự có mặt
Tạm dịch: If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (3)_____ of sodium chloride which comes from the land. Rivers carry it to the sea.
(Nếu như bạn đã nếm vị nước biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vi mặn. Điều này là do sự có mặt của natri clorua có nguồn gốc từ đất liền. Các con sông mang nó ra biển.)
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. both sb/sth and sb/sth: cả ai/ cái gì và ai/ cái gì
B. neither sb (sth) nor sb (sth): ai (cái gì) hay ai (cái gì) đều không
C. none of N: không ai/ cái gì (trong một nhóm)
D. either…. or….: hoặc là cái này hoặc là cái kia
Xét vào trong câu ta thấy dấu hiệu ở trong câu này chính là “nor” -. Chọn đáp án B. neither
Tạm dịch: Although (4)_____ salt nor fresh water has (5)___color, the sea often looks blue in the sunlight.
(Mặc dù nước biển hay nước ngọt đều không _____ màu sắc, biển vẫn thường có màu xanh khi ở dưới ánh sáng mặt trời.)
Câu 10:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến đi; biến mất
B. combine /kəmˈbaɪn/ (v): kết hợp; phối hợp
C. renovate /ˈrenəveɪt/ (v): nâng cấp, cải tiến, đổi mới
D. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển, mở mang
Tạm dịch: Although neither salt nor fresh water has (5)____color, the sea often looks blue in the sunlight. The reason is that sunlight is made up of many colors. Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue.
(Mặc dù nước biển hay nước ngọt đều không có màu sắc, biển vẫn thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt nước. Điều này làm cho biển trông giống như có màu xanh.)
Câu 11:
It is stated in the passage that in the past, green energy ____
Đáp án C
Được nêu trong đoạn văn rằng trong quá khứ, năng lượng xanh ____.
A. được sử dụng quốc tế với hiệu quả tuyệt vời
B. nhận được đầu tư lớn từ chính phủ
C. đã bị ghét bỏ ngay từ đầu
D. là nguồn năng lượng chính được sử dụng bởi con người
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
After years of hype and false starts, the shift to clean power has begun to accelerate at a pace that has taken the most experienced experts by surprise.
(Sau nhiều năm quảng cáo thổi phồng và bắt đầu sai lầm, sự chuyển đổi quyền lực sang năng lượng sạch đã bắt đầu tăng tốc với tốc độ khiến các chuyên gia giàu kinh nghiệm nhất ngạc nhiên.)
=> Ngày xưa năng lượng xanh không được nhiều người coi trọng nhưng ngày nay nó đang phát triển mạnh đến mức các chuyên gia giàu kinh nghiệm nhất cũng phải kinh ngạc.
Câu 12:
The fear of leaders from oil and gas sector company comes from ____.
Đáp án B
Nỗi sợ hãi của các nhà lãnh đạo công ty dầu khí đến từ ____.
A. khả năng nhiên liệu hóa thạch cạn kiệt vào cuối thế kỷ 21
B. sự đầy đủ của năng lượng được tạo ra bởi năng lượng xanh
C. những thay đổi trong sản xuất dầu khí
D. các công ty năng lượng xanh được hưởng sự đầu tư lớn từ chính phủ
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
“After years of hype and false starts, the shift to clean power has begun to accelerate at a pace that has taken the most experienced experts by surprise. Even leaders in the oil and gas sector have been forced to confront an existential question: will the 21st century be the last one for fossil fuels?”
(Sau nhiều năm quảng cáo rùm beng và khởi đầu sai lầm, sự chuyển đổi sang năng lượng sạch đã bắt đầu tăng tốc ở một tốc độ đã làm các chuyên gia giàu kinh nghiệm nhất phải ngạc nhiên. Ngay cả các nhà lãnh đạo trong ngành dầu và ngành khí đã buộc phải đối mặt với một câu hỏi hiện sinh: thế kỷ 21 sẽ là thế kỉ cuối cùng cho nhiên liệu hóa thạch?)
=> Do đó, nỗi sợ hãi của các nhà lãnh đạo công ty dầu khí đến từ việc có sự thay thế năng lượng xanh thay thế nhiên liệu hóa thạch, nói cách khác, đó là việc có sự đầy đủ của năng lượng được tạo ra bởi năng lượng xanh.
Câu 13:
The price of electric cars has been ____.
Đáp án C
Giá xe điện đã ____.
A. tăng nhanh
B. tăng đều đặn
C. giảm theo cấp số nhân
D. dao động dữ dội
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Electric cars that were hard to even buy eight years ago are selling at an exponential rate, in the process driving down the price of batteries that hold the key to unleashing new levels of green growth.
(Những chiếc xe điện thậm chí khó mua 8 năm trước đang bán với tốc độ theo cấp số nhân, trong quá trình giảm giá pin nắm giữ toàn bộ để giải phóng mức tăng trưởng xanh mới.)
Câu 14:
In which year was the electricity sector in US hit by the use of green energy?
Đáp án C
Năm nào ngành điện ở Mỹ bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng năng lượng xanh?
A. 2013
B. 2014
C. 2015
D. 2016
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
“It hit the electricity sector first, in Europe in 2013 and then the US two years later. Now it has spread to the auto sector and I think the oil industry is next.”
“Một lần nữa, nó tấn công vào ngành điện, ở châu Âu vào năm 2013 và sau đó là Mỹ hai năm sau đó. Bây giờ nó đã lan sang lĩnh vực ô tô và tôi nghĩ ngành dầu khí là tiếp theo.”
Câu 15:
The word "sluggish" is closest in meaning to ____.
Đáp án A
Từ “sluggish”có nghĩa gần nhất với ____.
A. inactive /in’æktiv/ (a): không hoạt động, thiếu hoạt động; không năng nổ, uể oải
B. developed /di’veləpt/ (a): phát triển
C. promising /’prɔmisiη/ (a): đầy hứa hẹn
D. ineffective /ini’fektiv/ (a): không có hiệu quả
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
The shift has come as increased government efforts to curb climate change and smog have driven down costs and spurred technical advances, creating a green energy industry that looks nothing like it did a decade ago: expensive and sluggish.
(Sự thay đổi đã đến khi các nỗ lực của chính phủ gia tăng nhằm hạn chế biến đổi khí hậu và khói bụi đã làm giảm chi phí và thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, tạo ra một ngành công nghiệp năng lượng xanh trông không giống như cách đây một thập kỷ: đắt đỏ và chậm chạp.)
=> Sluggish /’slʌgiʃ/ (a): chậm chạp; uể oải
Câu 16:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Năng lượng địa nhiệt được tìm thấy ở đâu
B. Năng lượng địa nhiệt và cách khai thác nó
C. Năng lượng địa nhiệt ở Mỹ
D. Làm thế nào để sử dụng năng lượng địa nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
Căn cứ thông tin toàn bài, phần nào được khái quát trong đoạn đầu:
Geothermal energy is the heat from the Earth. It’s clean and sustainable. Resources of geothermal energy range from the shallow ground to hot water and hot rock found a few miles beneath the Earth’s surface, and down even deeper to the extremely high temperatures of molten rock called mác-ma.
(Năng lượng địa nhiệt là nhiệt lượng Trái Đất. Năng lượng này sạch và bền vững. Nguồn tài nguyên năng lượng địa nhiệt bao gồm từ mặt đất cạn đến nước và đá nóng có thể được tìm thấy một vài dặm bên dưới bề mặt trái đất, và xuống thậm chí sâu hơn cho đến nơi có nhiệt độ rất cao của đá nóng chảy gọi là mác-ma.)
Câu 17:
Which of the following statements is NOT true according to paragraph 2?
Đáp án D
Thông tin nào sau đây KHÔNG đúng theo thông tin có trong đoạn 2?
A. Nhiệt độ 10 feet dưới lòng đất không thay đổi giữa khoảng 50 đến 60 độ F.
B. Nhiệt từ địa nhiệt có thể sử dụng để làm ấm và làm mát tòa nhà.
C. Bơm nhiệt cung cấp nhiệt cho hệ thống phân phối không khí trong nhà.
D. Nhiệt từ địa nhiệt chỉ có thể lấy được trong mùa đông.
Căn cứ thông tin đoạn 2: năng lượng địa nhiệt có thể khai thác quanh năm và có thể sử dụng cả mùa đông và mùa hè:
Almost everywhere, the shallow ground or upper 10 feet of the Earth’s surface maintains a nearly constant temperature between 50° and 60°F (10° and 16°C). Geothermal heat pumps can tap into this resource to heat and cool buildings. A geothermal heat pump system consists of a heat pump, an air delivery system (ductwork), and a heat exchanger-a system of pipes buried in the shallow ground near the building. In the winter, the heat pump removes heat from the heat exchanger and pumps it into the indoor air delivery system. In the summer, the process is reversed, and the heat pump moves heat from the indoor air into the heat exchanger. The heat removed from the indoor air during the summer can also be used to provide a free source of hot water.
(Hầu như ở khắp mọi nơi, mặt đất nông hoặc trên 10 feet của bề mặt Trái Đất duy trì nhiệt độ gần như không đổi từ 50 đến 60°F (10 đến 16°C). Máy bơm nhiệt địa nhiệt có thể lấy nguồn nhiệt này để sưởi ấm và làm mát các tòa nhà. Một hệ thống bơm nhiệt địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt, một hệ thống phân phối không khí (ống dẫn), và một bộ trao đổi nhiệt - một hệ thống đường ống được chôn trong đất nông gần tòa nhà. Vào mùa đông, bơm nhiệt loại bỏ nhiệt từ bộ trao đổi nhiệt và bơm nó vào hệ thống phân phối không khí trong nhà. Vào mùa hè, quá trình này được đảo ngược, và bơm nhiệt di chuyển nhiệt từ không khí trong nhà vào bộ trao đổi nhiệt. Nhiệt độ được lấy ra từ không khí trong nhà trong mùa hè cũng có thể được sử dụng để cung cấp nguồn nước nóng miễn phí.)
Câu 18:
The phrasal verb “consists of” in paragraph 2 can be best replaced by ______.
Đáp án A
Cụm động từ “consist of” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______.
A. bao gồm
B. so sánh
C. thỏa hiệp
D. bắt buộc
Kiến thức từ đồng nghĩa: to consist of (bao gồm) = to comprise
A geothermal heat pump system consists of a heat pump, an air delivery system (ductwork), and a heat exchanger-a system of pipes buried in the shallow ground near the building.
(Một hệ thống bơm nhiệt địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt, một hệ thống phân phối không khí (ống dẫn), và một bộ trao đổi nhiệt - một hệ thống đường ống được chôn trong đất nông gần tòa nhà.)
Câu 19:
What is NOT mentioned in paragraph 3 as an application of geothermal energy?
Đáp án B
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn 3 như một ứng dụng của năng lượng địa nhiệt?
A. Hơi nước từ các hồ chứa được sử dụng trực tiếp để làm quay tuabin.
B. Năng lượng địa nhiệt được dùng để bơm nước ở các trang trại nuôi cá
C. Hơi nước từ các hồ chứa làm nóng bởi năng lượng địa nhiệt có thể được dùng để phát điện.
D. Con người có thể thu được nhiệt từ nước nóng gần bề mặt trái đất.
Căn cứ thông tin đoạn 3, cần đọc kỹ để xác định thông tin chính xác:
In the United States, most geothermal reservoirs of hot water are located in the western states, Alaska, and Hawaii. Wells can be drilled into underground reservoirs for the generation of electricity. Some geothermal power plants use the steam from a reservoir to power a turbine/generator, while others use the hot water to boil a working fluid that vaporizes and then turns a turbine. Hot water near the surface of Earth can be used directly for heat. Direct-use applications include heating buildings, growing plants in greenhouses, drying crops, heating water at fish farms, and several industrial processes such as pasteurizing milk.
(Tại Hoa Kỳ, hầu hết các hồ chứa nước nóng địa nhiệt đều nằm ở các bang phía tây, Alaska và Hawaii. Giếng có thể được khoan vào các hồ chứa ngầm để tạo ra điện. Một số nhà máy điện địa nhiệt sử dụng hơi nước từ hồ chứa để cấp điện cho một tuabin / máy phát điện, trong khi một số khác sử dụng nước nóng để đun sôi một lưu chất hoạt động bốc hơi và sau đó làm quay tuabin. Nước nóng gần bề mặt Trái đất có thể được sử dụng trực tiếp để có nguồn nhiệt. Các ứng dụng sử dụng trực tiếp bao gồm các công trình sưởi ấm, trồng cây trong nhà kính, trồng cây khô, nước nóng tại các trang trại nuôi cá và một số quy trình công nghiệp như tiệt trùng sữa.)Câu 20:
The word “vaporize” in paragraph 3 mostly means _____.
Đáp án C
Từ “vaporize” trong đoạn 3 có nghĩa là ______.
A. đánh giá
B. minh họa
C. bốc hơi
D. chiếu sáng
Kiến thức từ đồng nghĩa: to vaporize (bốc hơi) = to evaporate
Some geothermal power plants use the steam from a reservoir to power a turbine/generator, while others use the hot water to boil a working fluid that vaporizes and then turns a turbine.
(Một số nhà máy điện địa nhiệt sử dụng hơi nước từ hồ chứa để cấp điện cho một tuabin/ máy phát điện, trong khi một số khác sử dụng nước nóng để đun sôi một chất lỏng làm việc bốc hơi và sau đó làm quay tuabin.)
Câu 21:
What is the main information of the last paragraph?
Đáp án D
Thông tin chính của đoạn cuối là gì?
A. Đá khô nóng có thể được tìm thấy ở độ sâu từ 3 đến 5 dặm bên dưới bề mặt trái đất.
B. Bơm nước lạnh xuống giếng chứa đá nóng là cách để có nước nóng.
C. Nguồn nhiệt trực tiếp từ mác-ma chưa được sử dụng.
D. Đá nứt nóng ở độ sâu từ 3 đến 5 dặm có thể được sử dụng để làm nóng nước.
Căn cứ thông tin đoạn cuối, đọc kỹ và khái quát thông tin chính:
Hot dry rock resources occur at depths of 3 to 5 miles everywhere beneath the Earth’s surface and at lesser depths in certain areas. Access to these resources involves injecting cold water down one well, circulating it through hot fractured rock, and drawing off the heated water from another well. Currently, there are no commercial applications of this technology. Existing technology also does not yet allow recovery of heat directly from mác-ma, the very deep and most powerful resource of geothermal energy.
(Nguồn tài nguyên đá khô nóng xuất hiện ở độ sâu từ 3 đến 5 dặm ở khắp mọi nơi bên dưới bề mặt trái đất và ở độ sâu nhỏ hơn trong khu vực nhất định. Việc tiếp cận các nguồn tài nguyên này liên quan đến việc bơm nước lạnh xuống một cái giếng, cho nó chảy qua đá nứt nóng, và rút nước nóng ra từ một cái giếng khác. Hiện tại, không có ứng dụng thương mại nào cho công nghệ này. Công nghệ hiện tại cũng chưa cho phép thu hồi nhiệt trực tiếp từ mác-ma, nguồn năng lượng địa nhiệt rất sâu và mạnh nhất.)
Câu 22:
What does the word “it” in the last paragraph refer to?
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn cuối ám chỉ điều gì?
A. đá
B. bề mặt
C. nước lạnh
D. giếng
Đọc kỹ các câu trước để hiểu ỹ nghĩa của câu, nghiên cứu câu sau để xác định từ “it” thay cho danh từ số ít nào được nhắc đến trước đó:
Hot dry rock resources occur at depths of 3 to 5 miles everywhere beneath the Earth’s surface and at lesser depths in certain areas. Access to these resources involves injecting cold water down one well, circulating it through hot fractured rock, and drawing off the heated water from another well.
(Nguồn tài nguyên đá khô nóng xuất hiện ở độ sâu từ 3 đến 5 dặm ở khắp mọi nơi bên dưới bề mặt trái đất và ở độ sâu nhỏ hơn trong khu vực nhất định. Việc tiếp cận các nguồn tài nguyên này liên quan đến việc bơm nước lạnh xuống một cái giếng, cho nó chảy qua đá nứt nóng, và rút nước nóng ra từ một cái giếng khác.)
Câu 23:
What is the best title for the passage?
Đáp án A
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn là gì?
A. Năng lượng địa nhiệt
B. Một nguồn năng lượng sạch và bền vững
C. Các cách làm nóng nước trong mùa đông
D. Khai thác năng lượng địa nhiệt ở Mỹ
Căn cứ thông tin toàn bài, khái quát ý từng đoạn và tìm ra nội dung chủ yếu cả đoạn văn từ đó chọn tiêu đề đúng nhất. Ý khái quát đã được đưa ra rõ nhất trong đoạn đầu:
Geothermal energy is the heat from the Earth. It’s clean and sustainable. Resources of geothermal energy range from the shallow ground to hot water and hot rock found a few miles beneath the Earth’s surface, and down even deeper to the extremely high temperatures of molten rock called mác-ma.
(Năng lượng địa nhiệt là nhiệt từ Trái Đất. Năng lượng này sạch và bền vững. Nguồn tài nguyên năng lượng địa nhiệt bao gồm từ mặt đất cạn đến nước và đá nóng có thể được tìm thấy một vài dặm bên dưới bề mặt trái đất, và xuống thậm chí sâu hơn cho đến nơi có nhiệt độ rất cao của đá nóng chảy gọi là mác-ma.)
Câu 24:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu bàn đến vấn đề nào sau đây?
A. Hệ thống năng lượng thủy triều và nguyên lý làm việc của nó
B. Dòng chảy của đại dương và biển
C. Tua bin thủy triều và các hiệu ứng môi trường
D. Năng lượng thủy triều so sánh với thủy điện
Căn cứ thông tin đoạn 1, đoạn này đã khái quát nội dung toàn bài:
A Tidal Stream Generation system reduces some of the environmental effects of tidal barrages by using turbine generators beneath the surface of the water. Major tidal flows and ocean currents, like the Gulf Stream, can be exploited to extract its tidal energy using underwater rotors and turbines.
(Hệ thống phát điện bằng dòng thủy triều làm giảm một số tác động môi trường của các rào chắn thủy triều bằng cách sử dụng các máy phát điện dùng tua-bin bên dưới mặt nước. Các dòng thủy triều lớn và dòng chảy đại dương, như dòng Gulf Stream, có thể được khai thác để giải phóng năng lượng thủy triều của nó bằng cách sử dụng rô-to và tua-bin dưới nước.)
Câu 25:
According to paragraph 2, wind power turbines rotate thanks to ______.
Đáp án C
Theo đoạn 2, tua-bin điện gió quay được nhờ có ______.
A. Dòng thủy triều
B. Dòng chảy của nước
C. Luồng gió
D. Trang trại gió
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Water currents flow across a turbines rotor blades which rotates the turbine, much like how wind currents turn the blades for wind power turbines.
(Dòng nước này chảy qua cánh tua-bin gắn với rô-to tua-bin làm quay tua-bin, giống như gió làm quay cánh tua-bin trong điện gió.)
Câu 26:
What does the word “profile” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “profile” trong đoạn 3 ám chỉ đến điều gì?
A. Một phác thảo của một đối tượng
B. Thông tin tiểu sử
C. Tóm tắt hoặc phân tích dữ liệu
D. Mặt cắt phần đất và đá thẳng đứng
Căn cứ thông tin đoạn 3 và kiến thức về từ vựng, cần hiểu nhiều nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp với ngữ cảnh mà từ được dùng. Từ “profile” ở đây nói đến đặc điểm cấu tạo nền đất đá dưới đáy biển, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển của dòng nước khi gần bờ:
Tidal streams are formed by the horizontal fast flowing volumes of water caused by the ebb and flow of the tide as the profile of the sea bed causes the water to speed up as it approaches the shoreline.
(Các dòng thủy triều được hình thành bởi lượng nước chảy ngang nhanh do dòng nước triều và dòng chảy của thủy triều gây ra do đặc điểm của đáy biển làm cho nước tăng tốc khi nó tiếp cận bờ biển.)
Câu 27:
What is mentioned in the passage as a disadvantage of Tidal Stream Generation?
Đáp án B
Điều gì được đề cập trong đoạn văn như một bất lợi của việc phát điện bằng dòng thủy triều?
A. Nó có thể bị bão tấn công hoặc hư hỏng nặng do nước biển.
B. Có một số mối nguy hiểm trong việc điều hướng và vận chuyển tuabin.
C. Nó sử dụng các tuabin trục dọc riêng lẻ.
D. Nó là một dạng thủy điện thấp khác.
Căn cứ thông tin toàn bài, khi đọc cần khái quát và ghi nhớ ý chính từng đoạn văn. Điều bất lợi của việc phát điện bằng dòng thủy triều được nói đến ở cuối đoạn 4:
One of the disadvantages of Tidal Stream Generation is that as the turbines are submerged under the surface of the water they can create hazards to navigation and shipping.
(Một trong những nhược điểm của việc phát điện bằng dòng Thủy triều là khi các tua-bin bị ngập dưới bề mặt nước, chúng có thể gây ra mối nguy hiểm cho việc định vị và vận chuyển.)
Câu 28:
The word “that” in paragraph 5 refers to ______.
Đáp án C
Từ “that” trong đoạn 5 ám chỉ ______.
A. thủy triều năng lượng
B. thủy triều hàng rào
C. tua bin trục dọc đơn lẻ
D. cấu trúc hàng rào
Căn cứ thông tin đoạn 5 và kiến thức ngữ pháp về đại từ quan hệ:
Other forms of tidal energy include tidal fences which use individual vertical-axis turbines that are mounted within a fence structure, known as the caisson, which completely blocks a channel and force water through them.
(Các dạng năng lượng thủy triều khác bao gồm các hàng rào thủy triều sử dụng các tua-bin trục dọc đơn lẻ được gắn trong một cấu trúc hàng rào, được gọi là vật chắn, hoàn toàn chặn lòng sông và buộc nước phải chảy qua chúng.)
Câu 29:
What can be inferred from paragraph 5?
Đáp án D
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Các tuabin trục dọc đơn lẻ là lựa chọn tốt nhất cho việc phát điện bằng năng lượng thủy triều.
B. Cấu trúc hàng rào là cách duy nhất để khai thác năng lượng thủy triều.
C. Thủy phi cơ sử dụng ít năng lượng của dòng thủy triều hơn.
D. Có một số cách khác để khai thác năng lượng thủy triều.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
Other forms of tidal energy include tidal fences which use individual vertical-axis turbines that are mounted within a fence structure, known as the caisson, which completely blocks a channel and force water through them. Another alternative way of harnessing tidal power is by using an “oscillating tidal turbine”. This is basically a fixed wing called a Hydroplane positioned on the sea bed. The hydroplane uses the energy of the tidal stream flowing past it to oscillate its giant wing, similar to a whales flipper, up and down with the movement of the tidal currents. This motion is then used to generate electricity. The angle of the hydroplane to the flow of the tide can be varied to increase efficiency.
(Các dạng năng lượng thủy triều khác bao gồm các hàng rào thủy triều sử dụng các tua-bin trục dọc đơn lẻ được gắn trong một cấu trúc hàng rào, được gọi là vật chắn, hoàn toàn chặn lòng sông và buộc nước phải chảy qua chúng. Một cách khác để khai thác năng lượng thủy triều là sử dụng “tua-bin thủy triều dao động”. Đây cơ bản là một cánh cố định được gọi là “Thủy phi cơ” đặt trên đáy biển. “Thủy phi cơ” này sử dụng năng lượng của dòng thủy triều chảy qua nó để làm dao động chiếc cánh khổng lồ của nó lên xuống tương tự như chân chèo của cá voi với sự di chuyển của các dòng thủy triều. Chuyển động này sau đó được sử dụng để tạo ra điện. Góc của thủy phi cơ với dòng chảy của thủy triều có thể thay đổi để tăng hiệu quả.)
Câu 30:
The word “renewable” in the last paragraph mostly means ______.
Đáp án A
Từ “renewable” trong đoạn cuối cùng chủ yếu có nghĩa là ______.
A. vô tận hoặc có thể thay thế
B. có thể tái sử dụng
C. có thể truy cập cho tất cả
D. có thể được điều trị
Căn cứ thông tin đoạn cuối và kiến thức về từ vựng:
Tidal energy is another form of low-head hydro power that is completely carbon neutral like wind and hydro energy. Tidal power has many advantages compared to other forms of renewable energy with its main advantage being that it is predictable.
(Năng lượng thủy triều là một dạng khác của năng lượng thủy điện thấp, hoàn toàn trung hòa cacbon như năng lượng gió và thủy điện. Năng lượng thủy triều có nhiều ưu điểm so với các dạng năng lượng tái tạo khác với lợi thế chính là khả năng dự đoán được.)
Câu 31:
According to the passage, which of the following statements about Tidal Stream Generation is TRUE?
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây về phát điện bằng dòng thủy triều là ĐÚNG?
A. Phát điện bằng dòng thủy triều rất khác biệt về nguyên lý so với việc tạo ra điện từ năng lượng gió.
B. Các tuabin dòng thủy triều tạo ra năng lượng thủy triều cả khi thủy triều xuống và thủy triều lên.
C. Góc của thủy phi cơ với dòng chảy của thủy triều không thể thay đổi để tăng hiệu quả.
D. Năng lượng thủy triều không có mặt bất lợi.
Căn cứ thông tin toàn bài, cần chú ý và tập trung khi làm bài vì sự sai khác giữa các phương án sai (A, C, D) và thông tin trong bài là rất nhỏ. Phương án đúng ở đây là B căn cứ thông tin đoạn 4:
As water is much more denser than air and has a much slower flow rate, tidal stream turbines have much smaller diameters and higher tip speed rates compared to an equivalent wind turbine. Tidal stream turbines generate tidal power on both the ebb and flow of the tide.
(Vì nước dày đặc hơn nhiều so với không khí và có tốc độ dòng chảy chậm hơn nhiều, các tua-bin dòng thủy triều có đường kính nhỏ hơn nhiều và tốc độ đỉnh cao hơn so với tua-bin gió tương đương. Các tua-bin dòng thủy triều tạo ra năng lượng thủy triều cả khi thủy triều xuống và thủy triều lên.)
Câu 32:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự gián đoạn lớn do sự phát triển năng lượng.
B. Chỉ 10% tiền trợ cấp nhiên liệu hóa thạch có thể trả cho sự chuyển đổi xanh.
C. Bạn không thể nói về năng lượng mà không giải quyết được vấn đề khí hậu.
D. Khuyến khích sử dụng năng lượng không có carbon.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Coal oil and gas get more than $370bn a year in support, compared with $100bn for renewables, the International Institute for Sustainable Development (USD) report found. Just 10- 30% of the fossil fuel subsidies would pay for a global transition to clean energy, the USD said.
(Theo báo cáo của Viện quốc tế về phát triển bền vững (IISD), Dầu mỏ và khí đốt nhận được hỗ trợ hơn 370 tỷ đô la một năm, so với 100 tỷ đô la cho năng lượng tái tạo, Chỉ có 10- 30% trợ cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ trả cho việc chuyển đổi toàn cầu sang năng lượng sạch, IISD cho biết.)
Câu 33:
What does the word “pledging” in paragraph 2 most likely mean?
Đáp án D
Từ " pledging" trong đoạn 2 có thể có nghĩa là gì?
A. bày tỏ
B. than thở
C. ký
D. đảm bảo
Từ đồng nghĩa pledg (cam kết) = assure
Ending fossil fuel subsidies has long been seen as vital to tackling the climate emergency, with the G20 nations pledging in 2009 to phase them out, but progress has been limited.
(Chấm dứt việc trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch từ lâu đã được coi là rất quan trọng để giải quyết tình trạng khí hậu khẩn cấp, với việc các quốc gia trong tổ chức G20 cam kết trong năm 2009 sẽ xóa bỏ hoàn toàn trợ cấp, nhưng tiến độ đã bị hạn chế)
Câu 34:
According to paragraph 3, what is the only problem left in the progress of green transition?
Đáp án C
Theo đoạn 3, vấn đề duy nhất còn lại trong tiến trình của sự chuyển đổi xanh là gì?
A. Rất ít cách cắt giảm khí thải thực sự tiết kiệm tiền của chính phủ.
B. Việc lưu trữ tài nguyên xanh không đủ để vận hành toàn bộ hệ thống điện,
C. Tốc độ của chuyển đổi năng lượng là không thỏa đáng trong bối cảnh nhu cầu hiện tại.
D. Các nhà lãnh đạo thế giới đang đùn đẩy trách nhiệm và hoãn quá trình chuyển đổi.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But progress is slow compared with the urgency required, said Bridle. “There is no question that renewables can power the energy system,” he said.
(Nhưng tiến độ chậm so với yêu cầu cấp bách, Bridle nói. Không có câu hỏi nào rằng năng lượng tái tạo có thể cung cấp năng lượng cho hệ thống năng lượng, ông nói.)
Câu 35:
What does the word “reform” in paragraph 3 most likely mean?
Đáp án A
Từ “reform” trong đoạn 3 rất có thể có nghĩa là gì?
A. sửa đổi
B. sửa chữa
C. tùy biến
D. duy trì
Từ đồng nghĩa reform (cải cách) = amendment
"The question now is can we transition quickly enough away from fuels like coal, and subsidy reform is a very obvious step towards that.”
(Câu hỏi bây giờ là chúng ta có thể chuyển đổi đủ nhanh để tránh xa các nhiên liệu như than đá, và cải cách trợ cấp là một bước rất rõ ràng đối với điều đó.)
Câu 36:
According to paragraph 4, what conclusion does all the statistics point at?
Đáp án C
Theo đoạn 4, kết luận nào được tất cả các số liệu hướng đến?
A. Ngành y tế công cộng bị lãng quên do sự thay đổi tập trung vào môi trường
B. Phác thải carbon của các tập đoàn đa quốc gia lớn đang tăng vọt trong những năm gần đây,
C. Cắt giảm hỗ trợ cho năng lượng không thể tái tạo sẽ mang lại lợi ích xã hội và sức khỏe.
D. Số tiền bổ sung được gộp vào quỹ đối phó với biến đổi khí hậu.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Ending the subsidies would cut global emissions by about a quarter, the IMF estimates, and halve the number of early deaths from fossil fuel air pollution.
(Kết thúc việc trợ cấp sẽ cắt giảm phát thải toàn cầu khoảng một phần tư, theo IMF ước tính và giảm một nửa số ca tử vong sớm do ô nhiễm không khí nhiên liệu hóa thạch.)
Câu 37:
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. khẩn cấp
B. nhiên liệu
C. thuế
D. điện
Từ “it” ở đây dùng để thay thế danh từ nhiên liệu ở trước đó.
Most experts define fossil fuel subsidies as financial or tax support for those buying fuel or the companies producing it.
(Hầu hết các chuyên gia định nghĩa trợ cấp nhiên liệu hóa thạch là dưới dạng hỗ trợ tài chính hoặc thuế cho những người mua nhiên liệu hoặc các công ty sản xuất ra nó.)
Câu 38:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Phân bổ cho nhiên liệu hóa thạch lớn hơn ít nhất ba lần so với năng lượng xanh.
B. Một số quốc gia sử dụng than đã giới hạn chi phí nhiên liệu.
C. Các trang trại gió ngoài khơi đã chứng minh hiệu quả trong việc giảm khí thải.
D. Ngay cả khi giá năng lượng tái tạo chạm đáy, cũng sẽ chỉ có vài người sẽ chọn nó.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Coal oil and gas get more than $370bn a year in support, compared with $100bn for renewables, the International Institute for Sustainable Development (USD) report found.
Dầu mỏ và khí đốt nhận được hỗ trợ hơn 370 tỷ đô la một năm, so với 100 tỷ đô la cho năng lượng tái tạo, theo báo cáo của Viện quốc tế về phát triển bền vững (USD) đã tìm thấy.
Câu 39:
It can be inferred from the passage that _______.
Đáp án D
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn là __________ .
A. Nghèo năng lượng là áp lực lớn nhất sau cải cách trợ cấp.
B. Nhiều công ty và chính phủ tài trợ và đầu tư vào quá trình chuyển đổi xanh.
C. Nó là khẩn cấp để giảm bớt cơn sốt chuyển đổi sinh thái hiện tại.
D. Chuyển hướng một phần nhỏ các khoản trợ cấp sẽ tạo ra cuộc cách mạng năng lượng sạch.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The new analysis shows how redirecting some of the fossil fuel subsidies could decisively tip the balance in favour of green energy, making it the cheapest electricity available and instigating a rapid global rollout
(Sự phân tích mới cho thấy chuyển hướng một số trợ cấp nhiên liệu hóa thạch có thể thúc đẩy một cách quyết định sự cân bằng trong việc ủng hộ năng lượng xanh như thế nào, làm cho nó trở thành nguồn điện rẻ nhất hiện có và thúc đẩy nhanh chóng sự triển khai toàn cầu)
Câu 40:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Năng lượng quang điện hoạt động như thế nào?
B. Năng lượng mặt trời có thể làm rung chuyển thị trường năng lượng?
C. Một số loại pin năng lượng mặt trời là gì?
D. Ưu điểm và nhược điểm của năng lượng mặt trời
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Every day, the sun releases an enormous amount of energy, far more than the entire population consumes. Being that the sun is a sustainable, renewable, and inexhaustible source for generating electricity, not using it seems almost counter-intuitive, especially considering the social and environmental impacts of other forms of energy generation.
(Mỗi ngày, mặt trời giải phóng một lượng khổng lồ năng lượng, nhiều hơn nhiều so với toàn bộ dân số tiêu thụ. Mặt trời là nguồn năng lượng bền vững, có thể tái tạo và không cạn kiệt để tạo ra điện, không sử dụng nó dường như gần như phản trực giác, đặc biệt là xem xét các tác động xã hội và môi trường của các hình thức sản xuất năng lượng khác.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về tiềm năng của năng lượng mặt trời nên có thể suy ra tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn là “Năng lượng quang điện hoạt động như thế nào?”
Câu 41:
The word “viable” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “viable” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. hợp lý
B. có thể nghĩ
C. khả thi
D. đáng tin
Từ đồng nghĩa viable (khả thi) = feasible
Once restricted to space stations and satellites, photovoltaics are now gaining popularity and becoming an increasingly viable option.
(Sau khi bị giới hạn ở các trạm vũ trụ và vệ tinh, hiện tượng quang điện hiện đang trở nên phổ biến và trở thành một lựa chọn ngày càng khả thi.)
Câu 42:
According to paragraph 1, why is overlooking solar energy considered such a mistake?
Đáp án D
Theo đoạn 1, tại sao không chú ý đến năng lượng mặt trời được coi là một sai lầm?
A. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất bao gồm gần 50% ánh sáng khả kiến
B. Nhiên liệu hóa thạch, than, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên ngày càng trở nên đắt đỏ
C. Đồng thời với sự gia tăng hiệu quả của pin năng lượng mặt trời, chi phí năng lượng mặt trời đã giảm đáng kể
D. Mặt trời chiếu sáng cho Trái đất hàng giờ với đủ ánh sáng để đáp ứng nhu cầu toàn cầu trong cả năm
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Every day, the sun releases an enormous amount of energy, far more than the entire population consumes.
Câu 43:
The word “surplus” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “surplus” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. dư
B. dự phòng
C. chất thải
D. không cần thiết
Từ đồng nghĩa surplus (dư thừa) = extra
In some countries, it is even possible to sell surplus energy, making the building a power plant for neighbors and method of paying off the investment more quickly.
(Trong một số quốc gia, thậm chí có thể bán năng lượng dư thừa, biến tòa nhà thành một nhà máy điện cho quốc gia hàng xóm và phương thức thanh toán đầu tư nhanh hơn.)
Câu 44:
The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 nói đến .
A. Tấm pin
B. điện
C. biến tần
D. bề mặt
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ điện được nhắc tới trước đó.
Importantly, photovoltaic solar panels produce electricity in the form of direct current, meaning the electricity must pass through an inverter to transform it into alternating current - which is what is normally used in buildings, appliances, sockets, and light bulbs.
(Điều quan trọng, các tấm pin mặt trời quang điện sản xuất điện dưới dạng dòng điện trực tiếp, có nghĩa là dòng điện phải đi qua một biến tần để biến nó thành dòng điện xoay chiều - đó là những gì thường được sử dụng trong các tòa nhà, thiết bị, ổ cắm và bóng đèn.)
Câu 45:
According to paragraph 2, what is incorrect about the photovoltaic system?
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều gì không đúng về hệ thống quang điện?
A. Khi các photon chạm vào pin mặt trời, chúng đánh bật các electron rời khỏi nguyên tử của chúng
B. Nhiều tế bào tạo thành một hệ thống năng lượng mặt trời và nhiều hệ thống có thể được nối với nhau để tạo thành một bảng điều khiển
C. Khi các electron chạy qua một mạch như vậy, chúng tạo ra dòng điện
D. Pin mặt trời được làm từ silicon và được chế tạo với lớp dương và lớp âm
=> Căn cứ vào các thông tin trong đoạn hai:
+ Đáp án A, C: “When the photons from the sunlight reach the surface, these electrons gain the ability to move, generating a flow that creates an electric current.”
(Khi các hạt photon từ ánh sáng mặt trời chiếu tới bề mặt, những electron này có khả năng di chuyển, tạo ra một dòng cái mà sẽ tạo thành một dòng điện.)
+ Đáp án D: The process of turning the sun’s rays into electrical energy all starts in the so-called photovoltaic cell. These cells are produced with two chemically altered silicon layers of which one is missing elections and the other is electron-overloaded.
(Quá trình biến đổi các tia nắng mặt trời thành năng lượng điện đều bắt đầu trong cái gọi là tế bào quang điện. Những tế bào này được sản xuất với hai lớp silicon biến đổi hóa học một cái bị thiếu electron và cái kia bị dư electron.)
+ Đáp án B: "Each cell generates a small amount of energy and a panel is usually made of between 36 and 72 photovoltaic cells. By connecting several panels together, a photovoltaic system is created."
(Mỗi tế bào tạo ra một lượng năng lượng nhỏ và một bảng điều khiển là thường được làm từ 36 đến 72 tế bào quang điện. Bằng cách kết nối nhiều bảng với nhau, một hệ thống quang điện được tạo ra.)
=> Do đó, đáp án B không đúng thông tin so với trong bài.
Câu 46:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Năng lượng mặt trời có một hạn chế là nó không thể vượt qua các rào cản địa lý.
B. Một bảng quang điện duy nhất được thiết kế để được tạo bởi từ 16 đến 20 ô
C. Một máy đổi điện năng lượng mặt trời sử dụng dòng điện xoay chiều từ hệ thống năng lượng mặt trời để tạo ra dòng điện một chiều
D. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo, không gây ô nhiễm và có sẵn trên toàn hành tinh
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Being that the sun is a sustainable, renewable, and inexhaustible source for generating electricity, not using it seems almost counter-intuitive, especially considering the social and environmental impacts of other forms of energy generation.
(Mặt trời là nguồn năng lượng bền vững, có thể tái tạo và không cạn kiệt để tạo ra điện, không sử dụng nó dường như gần như phản trực giác, đặc biệt là khi xem xét các tác động xã hội và môi trường của các hình thức sản xuất năng lượng khác.)
Câu 47:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trong thập kỷ tới, các tấm pin mặt trời sẽ được lắp đặt gần như khắp nơi trong các khu vực đô thị
B. Sự phát triển nhanh chóng của năng lượng mặt trời trên toàn cầu đã dẫn đến sự tăng trưởng trong một số lĩnh vực liên quan
C. Năng lượng mặt trời mang lại nhiều lợi ích khiến nó trở thành một trong những dạng năng lượng hứa hẹn nhất
D. Năng lượng mặt trời là một nguyên lý mới nổi gần đây đã được các nhà khoa học phát triển
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Once restricted to space stations and satellites, photovoltaics are now gaining popularity and becoming an increasingly viable option.
(Sau khi bị giới hạn ở các trạm vũ trụ và vệ tinh, hiện tượng quang điện hiện đang trở nên phổ biến và trở thành một lựa chọn ngày càng khả thi.)
Being that the sun is a sustainable, renewable, and inexhaustible source for generating electricity, not using it seems almost counter-intuitive, especially considering the social and environmental impacts of other forms of energy generation.
(Mặt trời là nguồn năng lượng bền vững, có thể tái tạo và không cạn kiệt để tạo ra điện, không sử dụng nó dường như gần như phản trực giác, đặc biệt là khi xem xét các tác động xã hội và môi trường của các hình thức sản xuất năng lượng khác.)