Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 255

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Rút gọn biểu thức B=43+63+934363+9323+333323

Đáp án B = …

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nhóm các thừa số để xuất hiện hằng đẳng thức a3±b3

Lời giải

Ta có:

B=43+63+934363+9323+333323=43+63+9333234363+9323+33=333233233+333=323+2=5

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 5

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hãy chọn đáp án đúng

Trục căn thức ở mẫu 1231 được kết quả là:

Xem đáp án » 13/08/2021 738

Câu 2:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Rút gọn biểu thức a33a2+3a13+2727a+9a2a33=...

Xem đáp án » 13/08/2021 451

Câu 3:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Giải phương trình x3+9x23=x+3

Tập nghiệm của phương trình là S = {…}

Xem đáp án » 13/08/2021 447

Câu 4:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Rút gọn biểu thức 63103423=  ...

Xem đáp án » 13/08/2021 374

Câu 5:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Tìm a, b nguyên để 63103=ab

Đáp án: a = …; b = …

Xem đáp án » 13/08/2021 271

Câu 6:

Khẳng định sau Đúng hay Sai?

Với ab0 ta có a5b73a2b3a4b83ab23=0

Xem đáp án » 13/08/2021 265

Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Giải phương trình 1x3+1+x3=2

Tập nghiệm của phương trình là S = {…}

Xem đáp án » 13/08/2021 246

Câu 8:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Tính giá trị biểu thức B=a+1a23a3+1 với a = −125

Đáp án: B = …

Xem đáp án » 13/08/2021 242

Câu 9:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Tính giá trị của biểu thức E=9.23+87.23873

Đáp án E = …

Xem đáp án » 13/08/2021 236

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm căn bậc ba

Định nghĩa: Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho x3=a. 

Ví dụ 1.

3 là căn bậc ba của 27, vì 33=27.

– 2 là căn bậc ba của – 8, vì ( 2)3 = 8.

• Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba.

• Căn bậc ba của một số a được kí hiệu là  (số 3 gọi là chỉ số căn).

• Phép lấy căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

Chú ý. Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có x=a3.

Ví dụ 2. 3433=773=343;

 643=4 vì ( 4)3 = 64.

Nhận xét: 

- Căn bậc ba của số dương là số dương;

- Căn bậc ba của số âm là số âm;

- Căn bậc ba của số 0 là số 0.

Ví dụ 3. 

- Căn bậc ba của 125 là 5 vì 53=125;

- Căn bậc ba của −1 là −1 vì (1)3=1;

- Căn bậc ba của số 0 là số 0.

2. Tính chất

• a < b a3<b3 

• ab3=a3.  b3

• Với b ≠ 0, ta có: ab3=a3b3 .

Ví dụ 4.

+ 5 < 6 53<63 

+ 423=63.  73.

+ 1253=12353.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »