Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

11/01/2022 241

Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3 dư được 0,01 mol NO và 0,015 mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Giá trị của m là

A. 5,4 gam

B. 2,7 gam

C. 1,35 gam

Đáp án chính xác

D. 8,1 gam

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét quá trình cho – nhận e:

Bảo toàn e: 3.nAl = 3.nNO + 8.nN2O => nAl  = (3.0,01 + 8.0,015) / 3 = 0,05 mol

=> m = 0,05.27 = 1,35 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là

Xem đáp án » 11/01/2022 2,060

Câu 2:

Cho các mệnh đề sau :

1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Các mệnh đề đúng là

Xem đáp án » 11/01/2022 962

Câu 3:

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:

Xem đáp án » 11/01/2022 794

Câu 4:

Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là

Xem đáp án » 11/01/2022 618

Câu 5:

Cho sơ đồ  phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl:nN2O:nN2 lần lượt là

Xem đáp án » 11/01/2022 496

Câu 6:

HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án » 11/01/2022 489

Câu 7:

Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là

Xem đáp án » 11/01/2022 348

Câu 8:

Cho các dung dịch :

X1 : dung dịch HCl 

X2 : dung dịch KNO3 

X3 : dung dịch HCl + KNO3 

X4 : dung dịch Fe2(SO4)3 

Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là:

Xem đáp án » 11/01/2022 337

Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là:

Xem đáp án » 11/01/2022 328

Câu 10:

Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :

NaNO3 (rắn) +  H2SO4 (đặc) →  HNO3  +  NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì:

Xem đáp án » 11/01/2022 311

Câu 11:

HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án » 11/01/2022 304

Câu 12:

Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí Oxi

Xem đáp án » 11/01/2022 304

Câu 13:

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?

Xem đáp án » 11/01/2022 297

Câu 14:

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

Xem đáp án » 11/01/2022 276

Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

Xem đáp án » 11/01/2022 266

LÝ THUYẾT

A. AXIT NITRIC

I. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo của HNO3:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.

- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lý

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.

4HNO3 as  4NO2↑ + O2↑ + 2H2O

- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm^3.

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit

- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:

    HNO3  H+ + NO3    

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Thí dụ:

        Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).

  * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

 * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

   * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

b) Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

Thí dụ:

S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

c) Tác dụng với hợp chất

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

IV. Ứng dụng

- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …

- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

    Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

NaNO3 (rắn)  + H2SO4 (đặc) to HNO3 + NaHSO4

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

- Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:

NH3 (1)  NO (2) NO2  (3) HNO3.

a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí

         4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O;      ΔH<0

b) Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường

2NO + O2 → 2NO2

c) Chuyển hóa NO2 thành HNO3

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.

B. MUỐI NITRAT

- Muối của axit nitric được gọi là nitrat.

Thí dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3,…

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.

Thí dụ:

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3

- Ion NO3 không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.

II. Tính chất hóa học

1. Nhiệt phân muối nitrat

a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)

         Muối nitrat  toMuối nitrit + O2

Thí dụ:

         2NaNO3to  2NaNO2 + O2

b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…

         Muối nitrat to Oxit kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…

         Muối nitrat to Kim loại + NO2↑ + O2

Thí dụ:

         2AgNO3 to 2Ag + 2NO2↑ + O2

2. Nhận biết ion nitrat

- Trong môi trường trung tính NO3 không có tính oxi hóa.

- Trong môi trường axit, ion NO3 thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3 là một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3  → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

III. Ứng dụng

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 2: Một số loại phân đạm

- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10%S và 15% C.

C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên

    Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »