Cho phản ứng: Ca+Cl2→CaCl2
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Đáp án D
Ta có các quá trình:
Vậy mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử?
Cho phản ứng: Cu+HNO3→Cu(NO3)2+NO+H2O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là
Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
Khối lượng cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol trong môi trường loãng dư là
Cho phản ứng hóa học sau: FeS2+O2→Fe2O3+SO2
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là
Cho phương trình ion thu gọn: Cu+2Ag+→Cu2++2Ag
Kết luận nào sau đây sai?
Phản ứng giữa với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
Cho KI tác dụng với trong môi trường , thu được 1,51 gam . Số mol tạo thành và KI tham gia phản ứng là
Cho từng chất: Fe, FeO, , lần lượt phản ứng với đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là