Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 1)
-
6058 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
Chọn C
Câu 2:
Kim loại nào cho nhiều thể tích khí hơn khi cho cùng một khối lượng hai kim loại Zn và Fe tác dụng hết với axit ?
Chọn D
Do hai kim loại có cùng khối lượng nên kim loại nào có nguyên tử khối bé hơn sẽ cho nhiều khí hơn.
Câu 4:
Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
Chọn B
Câu 5:
Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là
Chọn D
Trong hợp chất S có thể có các số oxi hóa -2: +4; + 6.
Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với kim loại hoặc , số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống – 2 → lưu huỳnh có tính oxi hóa.
Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với những phi kim hoạt động mạnh hơn như ... Số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ 0 lên +4 hoặc +6 → lưu huỳnh có tính khử.
Vậy lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 6:
Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
Chọn A
Câu 7:
Chất nào dưới đây mà nguyên tử S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Chọn C
Trong , lưu huỳnh có số oxi hóa +4, đây là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh do đó vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 10:
Cho phản ứng hóa học:
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn A
Số oxi hóa của S tăng từ -2 lên 0 → S trong là chất khử hay chất bị oxi hóa.
Số oxi hóa của S giảm từ +4 xuống 0 → S trong là chất oxi hóa hay chất bị khử.
Câu 11:
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam và m gam . Giá trị của m là
Chọn D
Câu 13:
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
Chọn C
Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH
=> phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 => HCl dư => Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.
Câu 14:
Bạc tiếp xúc với không khí có bị biến đổi thành bạc sunfua:
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn B
Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 lên +1, vậy Ag là chất khử.
Số oxi hóa của Oxi giảm từ 0 xuống – 2, vậy là chất oxi hóa.
Câu 15:
Dùng đặc có thể làm khô khí nào trong các khí sau đây?
Chọn D
Trong 4 khí trên chỉ có không phản ứng với đặc, nên có thể dùng đặc để làm khô .
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
Chọn D
Câu 17:
Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
Chọn A
Câu 18:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
Chọn C
Số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0, vậy HCl là chất khử.
Câu 19:
Sục 2,24 lít khí (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
Chọn C
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
Chọn C
Câu 21:
S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
Chọn B
Câu 22:
Có thể đựng axit đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại
Chọn B
Fe bị thụ động trong đặc, nguội. Do đó có thể đựng đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại Fe
Câu 23:
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
Chọn B
Câu 24:
Cho cân bằng hóa học:
, H = -198,24kJ.
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo thì cần
Chọn A
→ phản ứng thuận tỏa nhiệt.
Giảm nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt tức chiều thuận
Câu 25:
Thổi vào 500 ml dung dịch đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch ban đầu là
Chọn D
Câu 26:
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
Chọn D
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm trong dung dịch axit 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Chọn D
Câu 28:
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm và bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 29:
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
Chọn C
Câu 30:
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm và thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của và trong dung dịch A lần lượt là
Chọn D
Gọi (x mol) và ( y mol)
Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp xảy ra pư theo thứ tự: