Ứng dụng nào sau đây không phải của ?
A. Sản xuất diêm.
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa.
D. Chế tạo thuốc nổ đen.
Đáp án D
được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.
còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.
Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là , C và S.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phản ứng sau:
(a) + 2NaOH → NaCl + NaClO +
(b) NaClO + + → + HClO
(c) + → +
(d) 2 + + → + + 2HClO
Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
Cho sơ đồ:
+ KOH A + B +
+ KOH A + C +
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :
Hỗn hợp X gồm và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua và hipoclorit . Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
Trong một loại nước clo ở 25, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
Cho tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
Các axit: Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm vào dung dịch dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của trong hỗn hợp trên là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là