A.cộng trước rồi đến trừ
B.nhân trước rồi đến chia
C.theo thứ tự từ trái sang phải
D.theo thứ tự từ phải sang trái
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Chọn đáp án C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc
+ Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
36 : 6 . 3 = 6 . 3 = 18
49 + 12 – 10 = 61 – 10 = 51
+ Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.
Ví dụ:
18 – 4 . 3 : 6 + 15 = 18 – 12 : 6 + 15 = 18 – 2 + 15 = 16 + 15 = 31
+ Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Lũy thừa → Nhân, chia → Cộng, trừ
Ví dụ:
43 : 8 . 3 – 52 + 6
= 64 : 8 . 5 – 25 + 6
= 8 . 5 – 25 + 6
= 40 – 25 + 6
= 15 + 6
= 21
II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc
+ Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
Ví dụ:
28 + (36 : 3 – 7) . 5
= 28 + (12 – 7) . 5
= 28 + 5 . 5
= 28 + 25
= 53
+ Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [ ], { } thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: ( ) → [ ] → { }
Ví dụ:
40 + {6 . [(12 + 28) : 4 + 7] – 2 . 5}
= 40 + {6 . [40 : 4 + 7] – 2 . 5}
= 40 + {6 . [10 + 7] – 2 . 5}
= 40 + {6 . 17 – 2 . 5}
= 40 + {102 – 10}
= 40 + 92
= 132