A.{0; 25; 50; 75; 100}
B.{25; 50; 75}
C.{0; 25; 50; 75}
D.{25; 50; 75; 100}
Để tìm các bội của 25, ta lần lượt lấy 25 nhân với 0, 1, 2, 3, 4…
Ta được các bội của 25 là 0, 25, 50, 75, 100,…
Vậy tập hợp các số có hai chữ số là bội của 25 là {25; 50; 75}.
Chọn đáp án B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
I. Quan hệ chia hết
1. Khái niệm về chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) .
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a.
Ví dụ: 42 = 6 . 7 nên 42 chia hết cho 6.
Khi đó ta gọi 42 là bội của 6 và 6 là ước của 42.
Lưu ý:
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là .
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu là .
Ví dụ:
+ 4 chia hết cho 2, kí hiệu là
+ 5 không chia hết cho 2, kí hiệu là
Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
+ a là ước của a;
+ a là bội của a;
+ 0 là bội của a;
+ 1 là ước của a.
Ví dụ:
0 và 7 là hai bội của 7.
1 và 12 là hai ước của 12.
2. Cách tìm bội và ước của một số
2.1 Cách tìm bội của một số
Để tìm các bội của n(n∈) ta có thể lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3, …. Khi đó, các kết quả nhận được đều là bội của n.
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 20 của 7.
Lời giải:
Để tìm các bội của 7 ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3,… ta được 0, 7, 14, 21,…
Các bội của 7 là: 0, 7, 14, 21,…
Mà cần tìm các bội của 7 nhỏ hơn 20 nên các số thỏa mãn yêu cầu là 0, 7, 14.
Vậy các bội nhỏ hơn 20 của 7 là 0, 7, 14.
2.2 Cách tìm ước của một số
Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n.
Ví dụ: Tìm các ước của 15.
Lời giải:
Thực hiện phép chia số 15 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 15. Các phép chia hết là: 15 : 1 = 15; 15 : 3 = 5; 15 : 5 = 3; 15 : 15 = 1.
Vì vậy, các ước của 15 là 1, 3, 5, 15.
II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hết của một tổng
Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Cụ thể đối với tổng 2 số hạng:
Nếu và
thì
.
Khi đó ta có: (a + b) : m = a : m + b : m.
Ví dụ:
+ Ta có: 42 và 6
2 thì (6 + 4)
2.
Khi đó: (4 + 6) : 2 = 4 : 2 + 6 : 2.
+ Ta có: thì
.
Khi đó: ( 9 + 12 + 27) : 3 = 9 : 3 + 12 : 3 + 27 : 3
2. Tính chất chia hết của một hiệu
Tổng quát: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
Cụ thể:
Với a ≥ b :
Nếu thì
.
Khi đó ta có: (a – b) : m = a : m – b : m.
Ví dụ: Ta có: thì
.
Khi đó: (2200 - 120) :10 =2200 : 10 -120:10 .
3. Tính chất chia hết của một tích
Tổng quát: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.
Cụ thể: Nếu với mọi số tự nhiên b.
Ví dụ: Ta thấy 50 chia hết cho 5 nên tích 50 . 2016 chia hết cho 5.