A.49 + 105 + 399 chia hết cho 7
B.84 + 48 + 120 không chia hết cho 8
C.18 + 54 + 12 chia hết cho 9
D.18 + 54 + 15 không chia hết cho 9
Ta có: 18 ⁝ 9; 54 ⁝ 9; 12 không chia hết 9.
Nên (18 + 54 + 12) không chia hết 9.
Đáp án C sai.
Chọn đáp án C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
I. Quan hệ chia hết
1. Khái niệm về chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) .
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a.
Ví dụ: 42 = 6 . 7 nên 42 chia hết cho 6.
Khi đó ta gọi 42 là bội của 6 và 6 là ước của 42.
Lưu ý:
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là .
+ Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu là .
Ví dụ:
+ 4 chia hết cho 2, kí hiệu là
+ 5 không chia hết cho 2, kí hiệu là
Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
+ a là ước của a;
+ a là bội của a;
+ 0 là bội của a;
+ 1 là ước của a.
Ví dụ:
0 và 7 là hai bội của 7.
1 và 12 là hai ước của 12.
2. Cách tìm bội và ước của một số
2.1 Cách tìm bội của một số
Để tìm các bội của n(n∈) ta có thể lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3, …. Khi đó, các kết quả nhận được đều là bội của n.
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 20 của 7.
Lời giải:
Để tìm các bội của 7 ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3,… ta được 0, 7, 14, 21,…
Các bội của 7 là: 0, 7, 14, 21,…
Mà cần tìm các bội của 7 nhỏ hơn 20 nên các số thỏa mãn yêu cầu là 0, 7, 14.
Vậy các bội nhỏ hơn 20 của 7 là 0, 7, 14.
2.2 Cách tìm ước của một số
Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n.
Ví dụ: Tìm các ước của 15.
Lời giải:
Thực hiện phép chia số 15 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 15. Các phép chia hết là: 15 : 1 = 15; 15 : 3 = 5; 15 : 5 = 3; 15 : 15 = 1.
Vì vậy, các ước của 15 là 1, 3, 5, 15.
II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hết của một tổng
Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Cụ thể đối với tổng 2 số hạng:
Nếu và
thì
.
Khi đó ta có: (a + b) : m = a : m + b : m.
Ví dụ:
+ Ta có: 42 và 6
2 thì (6 + 4)
2.
Khi đó: (4 + 6) : 2 = 4 : 2 + 6 : 2.
+ Ta có: thì
.
Khi đó: ( 9 + 12 + 27) : 3 = 9 : 3 + 12 : 3 + 27 : 3
2. Tính chất chia hết của một hiệu
Tổng quát: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
Cụ thể:
Với a ≥ b :
Nếu thì
.
Khi đó ta có: (a – b) : m = a : m – b : m.
Ví dụ: Ta có: thì
.
Khi đó: (2200 - 120) :10 =2200 : 10 -120:10 .
3. Tính chất chia hết của một tích
Tổng quát: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.
Cụ thể: Nếu với mọi số tự nhiên b.
Ví dụ: Ta thấy 50 chia hết cho 5 nên tích 50 . 2016 chia hết cho 5.