X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84%.
B. 3,92%.
C. 3,96%.
D. 3,78%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
⟹ R = 197n/13
Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol).
Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este.
Giải chi tiết:
nNa2CO3 = 0,13 mol ⟹ nNaOH = 0,26 mol (BTNT Na).
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
⟹ R = 197n/13
Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
⟹ x + 2y = 0,26 và 45x + 60y = 8,1
⟹ x = 0,02 và y = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
⟹ mE + mNaOH = mmuối + mancol
⟹ mmuối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = nNaOH = 0,26 mol ⟹ nO = 2nNa = 0,52 mol.
nH2O = 0,39 mol ⟹ nH = 0,78 mol.
mF = mC + mNa + mO + mH ⟹ mC = 6,24 g. ⟹ nC = 0,52 mol.
BTNT C ⟹ nCO2 = nC(muối) - nNa2CO3 = 0,39 mol
Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở.
⟹ nmuối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C(muối) = nC/nmuối = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ Hai muối là HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este trong E gồm
X: HCOOC2H5 (0,01 mol )
Y: C2H5COOC2H5 (0,01 mol)
Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12 mol)
⟹ %mX = 3,84%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số công thức cấu tạo có thể có của anđehit X là
Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH (phenol) theo thứ tự tăng dần tính axit. Trường hợp nào sau đây đúng?
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Anken CH3-CH(CH3)-CH=CH2 là sản phẩm khi tách nước của ancol bậc 1 nào sau đây?
Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là
Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (toC), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng 15,8 gam. Tên của axit là