Tính tổng S=C0100-5C1100+52C2100-...+5100C100100.
A. 6100.
B. 4100.
C. 2300.
D. 3200.
Đáp án cần chọn là: B
Vì thế xét P(x)=(1-5x)100 theo khai triển nhị thức Newton, ta có:
P(x)=(1-5x)100=C0100-C11005x+C2100(5x)2-...+C100100(5x)100
Thay x=1 vào ta được: P(1)=(-4)100=C0100-C11005+C210052-...+C100100.5100
Do đó; S=(-4)100=4100.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Giá trị của biểu thức S=C02018+2C12018+22C22018+...+22017C20172018+22018C20182018 bằng:
Cho n là số dương thỏa mãn 5Cn-1n=C3n. Số hạng chứa x5 trong khai triển nhị thức Newton P=(nx214-1x)n với x≠0 là:
Cho x là số thực dương. Khai triển nhị thức Newton của biểu thức (x2+12)12 ta có hệ số của số hạng chứa xm bằng 495. Tìm tất cả các giá trị của tham số m.
Tìm hệ số có giá trị lớn nhất trong khai triển đa thức P(x)=(2x+1)13=a0x13+a1x12+...+a13.
Hệ số của số hạng chứa x10 trong khai triển nhị thức (x+2)n biết n là số nguyên dương thỏa mãn 3nCn0-3n-1C1n+3n-2C2n-...+(-1)nCnn=2048 là:
Trong khai triển biểu thức F=(√3+3√2)9 số hạng nguyên có giá trị lớn nhất là
Cho biểu thức S=C2n+C3n+C5n+...+Cn-2n. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hệ số của x8 trong khai triển biểu thức x2(1+2x)10-x4(3+x)8 thành đa thức bằng
Tổng các hệ số của tất cả các số hạng trong khai triển nhị thức (x-2y)2020 là:
Tìm hệ số của x6 trong khai triển (1x+x3)3n+1với x≠0, biết n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện 3C2n+1+nP2=4A2n.
Giả sử có khai triển (1-2x)n=a0+a1x+a2x2+...+anxn. Tìm a5 biết a0+a1+a2=71.
Cho biểu thức S=C10092017+C10102017+C10112017+C10122017+...+C20172017. Khẳng định nào sau đây đúng?.
I. Công thức nhị thức Niu- tơn
Ta có:
(a+ b)2= a2+ 2ab+ b2= C02a2+ C12.a1b1 + C22b2(a-b)3= a3+ 3a2b +3ab2+ b3 = C03.a3 + C13a2b1+ C23a1b2+ C33b3
- Công thức nhị thức Niu – tơn.
(a + b)n = C0nan + C1n.an−1b+ ...+ Ckn.an−kbk +....+Cn−1nabn−1+ Cnnbn
- Hệ quả:
Với a = b = 1 ta có: 2n = C0n + C1n +...+ Cnn
Với a = 1; b = – 1 ta có: 0 = C0n − C1n +...+(−1)k.Ckn+...+(−1)n Cnn
- Chú ý:
Trong biểu thức ở vế phải của công thức (1):
a) Số các hạng tử là n + 1.
b) Các hạng tử có số mũ của a giảm dần từ n đến 0; số mũ của b tăng dần từ 0 đến n, nhưng tổng các số mũ của a và b trong mỗi hạng tử luôn bằng n (quy ước a0=b0=1).
c) Các hệ số của mỗi cặp hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối thì bằng nhau.
- Ví dụ 1. Khai triển biểu thức: (a – b)^5.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Niu – tơn ta có:
Invalid <m:msup> element = C05a5 + C15.a4(−b)+Invalid <m:msup> element C25.Invalid <m:msup> elementa3 +Invalid <m:msup> elementC35Invalid <m:msup> elementa2+ C45a+ C55= a5 − 5a4b + 10a3b2−10a2b3+ 5ab4− b5
- Ví dụ 2. Khai triển biểu thức: (3x – 2)^4.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Niu – tơn ta có:
Invalid <m:msup> element = Invalid <m:msup> element C04 +Invalid <m:msup> element C14.(−2)Invalid <m:msup> elementInvalid <m:msup> element+ C24.Invalid <m:msup> element +C34Invalid <m:msup> element(3x)+ C44= 81x4−216x3+ 216x2−96x+16
II. Tam giác Pa- xcan
Trong công thức nhị thức Niu – tơn ở mục I, cho n = 0; 1; … và xếp các hệ số thành dòng, ta nhận được tam giác sau đây, gọi là tam giác Pa- xcan.
- Nhận xét:
Từ công thức Ckn = Ck−1n−1 + Ckn−1 suy ra cách tính các số ở mỗi dòng dựa vào các số ở dòng trước nó.
Ví dụ 3. C26=C15+C25=5+10=15.