Cho n là số nguyên dương thỏa mãn C0n+2C1n+22C2n+...+2n=14348907. Hệ số có số hạng chứa x10 trong khai triển của biểu thức (x2-1x3)n bằng.
A. -1365.
B. 32760.
C. 1365.
D. -32760.
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hệ số của x5 trong khai triển thành đa thức của (2-3x)2n, biết n là số nguyên dương thỏa mãn: C02n+1+C22n+1+C42n+1+...+C2n2n+1=1024.
Tìm số hạng chứa x13 trong khai triển thành các đa thức của (x+x2+x3)10 là:
Cho (1+2x)n=a0+a1x1+...+anxx. Biết a0+a12+a222+...+an2n=4096. Số lớn nhất trong các số có giá trị bằng.
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện 6Cn-1n+1=A2n+160. Tìm hệ số của x7 trong khai triển (1-2x3)(2+x)n.
Biết tổng các hệ số của khai triển nhị thức (x+1x)3n=64. Tìm số hạng không chứa x.
Cho n∈N thỏa mãn C1n+C2n+...+Cnn=1023. Tìm hệ số x2 trong khai triển [(12-n)x+1]n thành đa thức.
Tổng các hệ số trong khai triển (3x-1)n=a0+a1x+a2x2+...+anxn là . Tìm .
I. Công thức nhị thức Niu- tơn
Ta có:
- Công thức nhị thức Niu – tơn.
- Hệ quả:
Với a = b = 1 ta có:
Với a = 1; b = – 1 ta có:
- Chú ý:
Trong biểu thức ở vế phải của công thức (1):
a) Số các hạng tử là n + 1.
b) Các hạng tử có số mũ của a giảm dần từ n đến 0; số mũ của b tăng dần từ 0 đến n, nhưng tổng các số mũ của a và b trong mỗi hạng tử luôn bằng n (quy ước ).
c) Các hệ số của mỗi cặp hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối thì bằng nhau.
- Ví dụ 1. Khai triển biểu thức: (a – b)^5.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Niu – tơn ta có:
- Ví dụ 2. Khai triển biểu thức: (3x – 2)^4.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Niu – tơn ta có:
II. Tam giác Pa- xcan
Trong công thức nhị thức Niu – tơn ở mục I, cho n = 0; 1; … và xếp các hệ số thành dòng, ta nhận được tam giác sau đây, gọi là tam giác Pa- xcan.
- Nhận xét:
Từ công thức suy ra cách tính các số ở mỗi dòng dựa vào các số ở dòng trước nó.
Ví dụ 3. .