Thứ bảy, 10/05/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 397

Tính limx01+2x.31+3x.41+4x1x

A. 232

B. 24

C. 32 

D. 3

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1+2x.31+3x.41+4x1=1+2x1+2x+1+2x.31+3x1+2x.31+3x+1+2x.31+3x.41+4x1=(1+2x1)+1+2x(31+3x1)+1+2x.31+3x.(41+4x1)limx01+2x.31+3x.41+4x1x=limx0(1+2x1x)+limx0(1+2x.31+3x1x)+limx0(1+2x.31+3x.41+4x1x)

Tính 

limx0(1+2x1x)=limx0((1+2x1)(1+2x+1)x(1+2x+1))=limx02xx(1+2x+1)=limx021+2x+1=21+1=1

limx0(1+2x.(31+3x1)x)=limx0(1+2x.(31+3x1)[(31+3x)2+31+3x+1]x[(31+3x)2+31+3x+1])=limx0(1+2x.3xx[(31+3x)2+31+3x+1])=limx0(31+2x[(31+3x)2+31+3x+1])=3.11+1+1=1

limx0(1+2x.31+3x.(41+4x1)x)=limx0(1+2x.31+3x.(41+4x1)[(41+4x)3+(41+4x)2+41+4x+1]x[(41+4x)3+(41+4x)2+41+4x+1])=limx0(1+2x.31+3x.4xx[(41+4x)3+(41+4x)2+41+4x+1])=limx041+2x.31+3x.(41+4x)3+(41+4x)2+41+4x+1=4.1.11+1+1+1=1

Vậy limx01+2x.31+3x.41+4x1x=1+1+1=3

Đáp án cần chọn là: D

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Biết rằng a+b=4;limx1(a1xb1x3) hữu hạn. Tính giới hạn L=limx1(b1x3a1x)

Xem đáp án » 27/03/2022 717

Câu 2:

Biết rằng limx32(x3+33)3x2=a3+b. Tính a2+b2

Xem đáp án » 27/03/2022 436

Câu 3:

Tính limxx3x+22x3+x21

Xem đáp án » 27/03/2022 411

Câu 4:

Tìm tất cả các giá trị của a để limx(2x2+1+ax) 

Xem đáp án » 27/03/2022 373

Câu 5:

Cho hàm số f(x)=x2+2x+4x22x+4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 27/03/2022 351

Câu 6:

Giá trị của giới hạn limx+(x2+x3x3x2)

Xem đáp án » 27/03/2022 313

Câu 7:

Tính limx+(n(x+1)(x+2)...(x+n)x) bằng

Xem đáp án » 27/03/2022 258

Câu 8:

Tính limx(x2+1+x1) bằng

Xem đáp án » 27/03/2022 258

Câu 9:

Giá trị của giới hạn limx021+x38xx

Xem đáp án » 27/03/2022 254

LÝ THUYẾT

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

1. Định nghĩa

Định nghĩa 1

Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}.

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn  K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxf(x)=L  hay f(x) → L khi x → x0.

Nhận xét: limxx=x0,limxc=c  với c là hằng số.

Ví dụ 1. Cho hàm số f(x)=x38x2. Chứng minh rằng limx2f(x)=12.

Giải

Hàm số xác định trên \{2}

Giả sử (xn) là một dãy số bất kì, thỏa mãn xn2 và xn2 khi n+.

Ta có: 

limf(xn)=limx3n8xn2=lim(xn2)(x2n+2xn+4)xn2=lim(x2n+2xn+4)=12.

Vậy limx2f(x)=12.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn

Định lí 1

a) Giả sử limxx0f(x)=Llimxx0g(x)=M. Khi đó:

limxx0[f(x)+g(x)]=L+M;

limxx0[f(x)g(x)]=LM;

limxx0f(x).g(x)=L.M;

limxx0f(x)g(x)=LM(M0);

b) Nếu f(x)0 và limxx0f(x)=L thì L0 và limxx0f(x)=L.

(Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn với xx0 ).

Ví dụ 2. Cho hàm số f(x)=1x(x4)2. Tính limx4f(x).

Giải

Ta có: limx4(1x)=3<0limx4(x4)2=0

limx4f(x)=limx41x(x4)2=

3. Giới hạn một bên

Định nghĩa 2

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b).

Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxx+0f(x)=L

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0).

Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu:limxx0f(x)=L  .

Định lí 2

limxx0f(x)=Llimxx+0f(x)=limxx0f(x)=L

Ví dụ 3. Cho hàm số f(x)={x+1 khi x02x khi x < 0. Tìm limx0+f(x);limx0f(x) và  limx0f(x) (nếu có).

Giải

Ta có:  limx0+f(x)=limx0+(x+1)=0;limx0f(x)=limx02x=0;

limx0+f(x)=limx0f(x)=0

Do đó limx0f(x)=0.

Vậy limx0+f(x)=limx0f(x)=0 và limx0f(x)=0.

II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

Định nghĩa 3

a) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limx+f(x)=L

b) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (–∞; a).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxf(x)=L

Chú ý:

a) Với c, k là hằng số và k nguyên dương, ta luôn có:

limx+c=c;limxc=c;limx+cxk=0;limxcxk=0.

b) Định lí 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi x → x0 vẫn còn đúng khi xn → +∞ hoặc x → –∞

III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ

1. Giới hạn vô cực

Định nghĩa 4

Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞

Kí hiệu:limxf(x)=

Nhận xét: limx+f(x)=+limx+(f(x))=.

2. Một vài giới hạn đặc biệt

a) limx+xk=+ với k nguyên dương.

b) Nếu k chẵn thì limxxk=+;

Nếu k lẻ thì limxxk=.

3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực

a) Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)

Bài 2: Giới hạn của hàm số (ảnh 1)

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương f(x)g(x)

Bài 2: Giới hạn của hàm số (ảnh 1)

(Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với xx0)

Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp:

xx+0,xx0;x+;x.

Ví dụ 4. Tính các giới hạn sau:

a) limx(x43x+8);

b) limx15x62x2;

c) limx3+xx+3;

Giải

a) limx+(x43x+8)=limxx4(13x3+8x4)=limx+x4.limx+(13x3+8x4)=+

(Vì limx+x4=+;limx+(13x3+8x4)=1).

b) limx15x62x2=limx1(5x6):limx1(2x2)=+

(Vì limx1(5x6)=1<0;limx1(2x2)=0 và 2x – 2 < 0 với mọi x < 1).

c) limx3+xx+3=limx3+x:limx3+(x+3)=

( Vì limx3+x=3<0;limx3+(x+3)=0 và x + 3 > 0 với mọi x > - 3 ).