Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 180

Cho A = 90.17 + 34.40 + 12.51 và B = 5.7.9 + 2.5.6 . Chọn câu đúng.

A. A là số nguyên tố, B là hợp số

B. A là hợp số, B là số nguyên tố

C. Cả A và B là số nguyên tố

D. Cả A và B đều là hợp số

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

+) Ta có A = 90.17 + 34.40 + 12.51

Nhận thấy 17⋮17; 34⋮17; 51⋮17  nên A = 90.17 + 34.40 + 12.51

chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.

+) Ta có B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.(7.9 + 2.6)⋮5 nên B = 5.7.9 + 2.5.6

ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.

Vậy cả A và B đều là hợp số.

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khẳng định nào là sai:

Xem đáp án » 07/04/2022 211

Câu 2:

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

Xem đáp án » 07/04/2022 203

Câu 3:

Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {*1} \]

Xem đáp án » 07/04/2022 199

Câu 4:

Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {3*} \]:

Xem đáp án » 07/04/2022 198

Câu 5:

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

Xem đáp án » 07/04/2022 186

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án » 07/04/2022 185

Câu 7:

Cho các số 21; 77; 71; 101. Chọn câu đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 185

Câu 8:

Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\]. Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án » 07/04/2022 184

Câu 9:

Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:

Xem đáp án » 07/04/2022 182

Câu 10:

Phân tích số 18  thành thừa số nguyên tố:

Xem đáp án » 07/04/2022 181

LÝ THUYẾT

1. Số nguyên tố. Hợp số

− Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

− Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ:

+ Số 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố.

+ Số 15 có bốn ước là 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

a. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

− Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.

− Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó.

− Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa.

Ví dụ:

- Số 5 là số nguyên tố và dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của nó là 5.

- Số 18 là hợp số và 18 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

18 = 2 . 3 . 3 (hoặc viết gọn là 18 = 2 . 32).

b. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Chia số n cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

Ví dụ: Số 76 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo cột dọc như sau:

76

2

38

2

19

19

1

 

Vậy 76 = 22 . 19.

Chú ý: Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây.

Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.

Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.

Ví dụ: Số 36 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây như sau:

Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy 36 = 32 . 22.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »