IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 258

Chọn khẳng định đúng:

A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.               

Đáp án chính xác

B. Mọi số tự nhiên đều có ước là 0  .

C. Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.              

D. Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.

B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2 + 12n là số nguyên tố.

Xem đáp án » 07/04/2022 630

Câu 2:

Cho phép tính \[\overline {ab} .c = 424\]. Khi đó cc bằng bao nhiêu?

Xem đáp án » 07/04/2022 300

Câu 3:

Biết 400 = 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

Xem đáp án » 07/04/2022 286

Câu 4:

Một ước nguyên tố của 91 là

Xem đáp án » 07/04/2022 277

Câu 5:

Cho a2.b.7 = 140 với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

Xem đáp án » 07/04/2022 273

Câu 6:

Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2; 3 và 5?

Xem đáp án » 07/04/2022 271

Câu 7:

225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

Xem đáp án » 07/04/2022 270

Câu 8:

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 258

Câu 9:

Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

Xem đáp án » 07/04/2022 253

Câu 10:

Số các ước của số 192 là

Xem đáp án » 07/04/2022 242

Câu 11:

Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150  là bao nhiêu:

Xem đáp án » 07/04/2022 236

Câu 12:

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.

Xem đáp án » 07/04/2022 234

Câu 13:

Một hình vuông có diện tích là 1936m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

Xem đáp án » 07/04/2022 232

Câu 14:

Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

Xem đáp án » 07/04/2022 229

Câu 15:

Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án » 07/04/2022 223

LÝ THUYẾT

1. Số nguyên tố. Hợp số

− Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

− Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ:

+ Số 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố.

+ Số 15 có bốn ước là 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

a. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

− Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.

− Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó.

− Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa.

Ví dụ:

- Số 5 là số nguyên tố và dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của nó là 5.

- Số 18 là hợp số và 18 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

18 = 2 . 3 . 3 (hoặc viết gọn là 18 = 2 . 32).

b. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Chia số n cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

Ví dụ: Số 76 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo cột dọc như sau:

76

2

38

2

19

19

1

 

Vậy 76 = 22 . 19.

Chú ý: Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây.

Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.

Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.

Ví dụ: Số 36 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây như sau:

Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy 36 = 32 . 22.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »