Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

07/04/2022 249

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \[\frac{{ - 2}}{5}\]

A. \[\frac{4}{{10}}\]

B. \[\frac{{ - 6}}{{15}}\]

Đáp án chính xác

C. \[\frac{6}{{15}}\]

D. \[\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\]

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A:

Vì −2.10 ≠ 4.5 nên \[\frac{{ - 2}}{5} \ne \frac{4}{{10}}\]

⇒ A sai.

Đáp án B:

Vì (−2).15 = (−6).5 = −30 nên \[\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 6}}{{15}}\]

⇒ B đúng.

Đáp án C:

(−2).15 ≠ 6.5 nên \[\frac{{ - 2}}{5} \ne \frac{6}{{15}}\]

⇒ C sai.

Đáp án D:

Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên \[\frac{{ - 2}}{5}\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\]

⇒ D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Viết phân số âm năm phần tám

Xem đáp án » 07/04/2022 219

Câu 2:

Nhận xét nào sau đây là đúngkhi nói về phân số? 

Xem đáp án » 07/04/2022 215

Câu 3:

Chọn câu sai?

Xem đáp án » 07/04/2022 175

Câu 4:

Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

Xem đáp án » 07/04/2022 174

Câu 5:

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Xem đáp án » 07/04/2022 170

Câu 6:

Tính tổng các giá trị \[x \in Z\]biết rằng \[ - \frac{{111}}{{37}} < x < \frac{{91}}{{13}}\]

Xem đáp án » 07/04/2022 170

Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \[\frac{{15}}{{90}} = \frac{5}{{...}}\]

Xem đáp án » 07/04/2022 167

Câu 8:

Viết 20 dm2dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

Xem đáp án » 07/04/2022 163

Câu 9:

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

Xem đáp án » 07/04/2022 157

Câu 10:

Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

Xem đáp án » 07/04/2022 155

Câu 11:

Phân số có tử bằng – 4, mẫu bằng 5 được viết là:

Xem đáp án » 07/04/2022 151

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

Ví dụ 1. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là −2, mẫu số là 7 và được đọc là “âm hai phần bảy”.

Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi (viết, biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.

Ví dụ 2. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là ghi kết quả phép chia −7 cho 4.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Ví dụ 3. 

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo vì (−4) . 6 = (−12) . 2 (cùng bằng –24).

b) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, vì 3 . 5 không bằng 4 . 4. Viết Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 4. Các cặp phân số sau có bằng nhau hay không?

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

So sánh hai tích: (3) . (16) và 8 . 6;

Ta có: (3) . (16) = 3 . 16 = 48 và 8 . 6 = 48.

Nên (3) . (16) = 8 . 6. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

So sánh hai tích: 4 . 5 và (−7) . 3;

Ta có: 4 . 5 = 20 và (−7) . 3 = −21.

Nên 4 . 5 ≠ (−7) . 3. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng nhau.

3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số 

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »