IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 210

Chọn câu sai?

A. \[\frac{1}{3} = \frac{{45}}{{135}}\]

B. \[\frac{{ - 13}}{{20}} = \frac{{26}}{{ - 40}}\]

C. \[\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{ - 60}}\]

Đáp án chính xác

D. \[\frac{6}{7} = \frac{{ - 42}}{{ - 49}}\]

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vì 1.135 = 3.45 nên \[\frac{1}{3} = \frac{{45}}{{135}}\]

⇒A đúng.

Đáp án B:

Vì (−13).(−40)=20.26 nên \[\frac{{ - 13}}{{20}} = \frac{{26}}{{ - 40}}\]

⇒B đúng.

Đáp án C:

Vì (−4).(−60)≠15.(−16) nên \[\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{ - 60}}\]

⇒C sai.

Đáp án D:

Vì 6.(−49)=7.(−42) nên \[\frac{6}{7} = \frac{{ - 42}}{{ - 49}}\]

⇒D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \[\frac{{ - 2}}{5}\]

Xem đáp án » 07/04/2022 294

Câu 2:

Nhận xét nào sau đây là đúngkhi nói về phân số? 

Xem đáp án » 07/04/2022 260

Câu 3:

Viết phân số âm năm phần tám

Xem đáp án » 07/04/2022 253

Câu 4:

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Xem đáp án » 07/04/2022 223

Câu 5:

Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

Xem đáp án » 07/04/2022 212

Câu 6:

Tính tổng các giá trị \[x \in Z\]biết rằng \[ - \frac{{111}}{{37}} < x < \frac{{91}}{{13}}\]

Xem đáp án » 07/04/2022 204

Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \[\frac{{15}}{{90}} = \frac{5}{{...}}\]

Xem đáp án » 07/04/2022 201

Câu 8:

Viết 20 dm2dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

Xem đáp án » 07/04/2022 197

Câu 9:

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

Xem đáp án » 07/04/2022 190

Câu 10:

Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

Xem đáp án » 07/04/2022 188

Câu 11:

Phân số có tử bằng – 4, mẫu bằng 5 được viết là:

Xem đáp án » 07/04/2022 183

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

Ví dụ 1. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là −2, mẫu số là 7 và được đọc là “âm hai phần bảy”.

Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi (viết, biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.

Ví dụ 2. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là ghi kết quả phép chia −7 cho 4.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Ví dụ 3. 

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo vì (−4) . 6 = (−12) . 2 (cùng bằng –24).

b) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, vì 3 . 5 không bằng 4 . 4. Viết Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 4. Các cặp phân số sau có bằng nhau hay không?

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

So sánh hai tích: (3) . (16) và 8 . 6;

Ta có: (3) . (16) = 3 . 16 = 48 và 8 . 6 = 48.

Nên (3) . (16) = 8 . 6. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

So sánh hai tích: 4 . 5 và (−7) . 3;

Ta có: 4 . 5 = 20 và (−7) . 3 = −21.

Nên 4 . 5 ≠ (−7) . 3. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng nhau.

3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số 

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »