Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A. 4
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Quy ước gen:
A- thân cao; a – thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%:
P: ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2
A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09
Xét các phát biểu
(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích:
(2) đúng
(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:
→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai
(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là
Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
(2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
(3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.
(4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi.
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều |
(2) Số lượng nhiều. |
(3) Có thể bị đột biến |
(4) Không thể bị đột biến |
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen |
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen |
(7) Có thể quy định giới tính |
(8) Có thể quy định tính trạng thường |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào |
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào. |
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,2 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3
(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Những kết luận đúng là :
Một cơ thể đực có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
(3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cây truyền phôi. (6) Gây đột biến.
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?
Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối.
(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. (6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ