IMG-LOGO

Câu hỏi:

09/07/2024 192

Một xí nghiệm cần chuyển 42 tấn cát tới công trường xây dựng bằng hai loại xe 5 tấn và 9 tấn. Hỏi phải huy động bn xe mỗi loại để làm công việc này? (với điều kiện mỗi xe đều chở đủ trọng lượng của nó)

A. 3 và 3

Đáp án chính xác

B. 12 và −2

C. −6 và 8

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

VietJack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm công thức nghiệm nguyên tổng quát của phương trình 5x + 3y = 2  (1)

Xem đáp án » 05/09/2021 5,057

Câu 2:

Tìm công thức nghiệm nguyên tổng quát của phương trình 4x + 11y = 47

Xem đáp án » 05/09/2021 1,286

Câu 3:

Cho phương trình 2x – 3y = 1. Tìm b để cặp số (10; b2) là nghiệm của phương trình:

Xem đáp án » 05/09/2021 613

Câu 4:

Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng vô nghiệm thì tương đương với nhau. Khẳng định trên đúng hay sai?

Xem đáp án » 05/09/2021 544

Câu 5:

Cho ba đường thẳng d1:x+y4=0;   d2:x=3;   d3:x6+yk=1

Nếu ba đường thẳng đồng quy thì giá trị của k là:

Xem đáp án » 05/09/2021 313

Câu 6:

Xác định a để hai hệ phương trình sau tương đương

I  xy=12x+y=2;     IIax2y=2x+ay=1

Xem đáp án » 05/09/2021 293

Câu 7:

Trong mặt phẳng tọa độ xOy, cho ba điểm A(1; 2); B (2; 5); C (3; k). Tìm k để ba điểm A, B, C thẳng hàng

Xem đáp án » 05/09/2021 286

Câu 8:

Cho hệ phương trình a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2   * với a1;   b10. Hệ vô nghiệm khi:

Xem đáp án » 05/09/2021 267

Câu 9:

Xác định a, b để hệ phương trình ax+83y=2032x+by=92     * có nghiệm 2;32

Xem đáp án » 05/09/2021 246

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1)

trong đó a, b, c là các số đã biết ( a0 hoặc b0)

Ví dụ 1:

2x + 3y = 5

4x + 6y = 7

-2x – 3y = 4

Các phương trình trên là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hai ẩn ở đây là x và y.

- Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.

Ta cũng viết: Phương trình (1) có nghiệm là (x; y) = (x0; y0).

Chú ý:

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Ngoài ra ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biêu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

- Nếu a0 b0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số bậc nhất

                 y=abx+cb 

- Nếu a0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x=ca, và đường thẳng (d) song song với trục tung hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b0  thì phương trình trở thành by = c hay y=cb , và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Nói cách khác, ta có công thức nghiệm tổng quát như sau:

- Nếu a0 b0 thì  công thức nghiệm là:

xy=caxb hoặc x=cbyay 

Khi đó (d) cắt cả hai trục Ox; Oy

Ví dụ 2: x – y = 1 có a0 b0 , khi đó công thức nghiệm là:

 xy=x-1 hoặc x=y+1y 

- Nếu a = 0 và b0 thì công thức nghiệm là:

 xy=cb và (d) // Ox

Ví dụ 3: Phương trình 0x + y = 5 có a = 0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

xy=5.

- Nếu a0 và b = 0 thì công thức nghiệm là:

x=cay và (d) // Oy

Ví dụ 4: Phương trình 2x + 0y = 3 có a0 và b = 0 , khi đó công thức nghiệm là:

x=cayx=32y.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »