Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây.
Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:
I. Người số 4 nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố.
II. Người số 3 mang nhóm máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
III. Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 2,75%.
IV. Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:
I sai, người số 4 sinh con có nhóm máu O => có kiểu gen IAIOalk alk => không nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố.
II sai, người số 3 có bố bị bệnh, nhóm máu O => nhận IOalk của bố => dị hợp đều: .
III đúng, cặp vợ chồng 4 – 5: xác suất sinh con bị bệnh và có nhóm máu B là:
IV đúng, xét về nhóm máu, cặp vợ chồng 3 – 4: có 5 người dị hợp.
Chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân
(5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
(1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan.
(2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.
(3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu.
(4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục.
Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Gây đột biến đa bội
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
(2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ loài H. Erectus.
(3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
(5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá?
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen?
Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:
1. loại enzim xúc tác.
2. sản phẩm của quá trình.
3. nguyên liệu tham gia quá trình.
4. chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một