Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về công nghệ tế bào?
I. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
II. Quy trình của phương pháp lai tế bào xôma: Loại bỏ thành tế bào thực vật tạo tế bào trần => Dung hợp thành tế bào lai => Tái sinh thành cây lại khác loài.
III. Cây lưỡng bội tạo ra bằng cách nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây lưỡng bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về đa số các gen.
IV. Phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen đồng hợp tử giống nhau.
V. Bằng công nghệ nhân bản vô tính có thể nhân bản bất kì loài động vật nào nếu có được tế bào hoàn chỉnh của nó.
I sai, phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân.
II đúng.
III sai, nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa sẽ thu được kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
IV sai, phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
V sai, nhân bản vô tính cần tới tế bào cho nhân, tế bào cho trứng và cá thể mang thai.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân
(5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
(1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan.
(2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.
(3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu.
(4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục.
Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Gây đột biến đa bội
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
(2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ loài H. Erectus.
(3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
(5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá?
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen?
Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:
1. loại enzim xúc tác.
2. sản phẩm của quá trình.
3. nguyên liệu tham gia quá trình.
4. chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?