Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là
A. 81 và 79.
B. 75 và 85.
C. 79 và 81.
D. 85 và 75.
Chọn đáp án A
\[{n_{Ca{X_2}}}\; = {n_{Ca}}\; = \frac{{1,2}}{{40}} = 0,03{\rm{ }}mol.\]
⇒ \[{M_{Ca{X_2}}}\; = \frac{{5,994}}{{0,03}} = 199,8\]⇒ MX = 79,9.
Phần trăm của X1 và X2 trong tự nhiên lần lượt là:
\(\% {X_1} = \frac{9}{{9 + 11}}.100\% = 45\% \); %X2 = 100 – 45 = 55%
Giả sử số nơtron trong X1 và X2 lần lượt là N1 và N2. Số proton trong X1 = X2 = Z.
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} + {N_2} = 90\\\frac{{45.(Z + {N_1}) + 55.(Z + {N_2})}}{{100}} = 79,9\end{array} \right.\)⇒ Z + 0,1N2 = 39,4
⇒ N2 = 394 – 10Z.
Mà 1 ≤ \(\frac{{{N_2}}}{Z}\) ≤ 1,5
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}Z \le \,\,394 - 10Z\\394 - 10Z \le 1,5Z\end{array} \right. \Rightarrow 34,26 \le Z \le 35,81\)
Mà Z nguyên, dương nên Z = 35
⇒ N2 = 44, N1 = 46
⇒ A1 = 46 + 35 = 81; A2 = 44 + 35 = 79
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là?
Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 khan.
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 6329Cu; 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của 6329Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl = 35,5.
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là (cho Cl = 35,5)
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O)
Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là và , trong đó đồng vị chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong CaCl2 là
Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4.5H2O là
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và A7N (0,37%). Trong HNO3 14N chiếm 22,1387% khối lượng. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Nitơ là:
Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P
hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là
(Biết Na = 23 , O = 16):
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4?
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó tỉ lệ số nguyên tử 63Cu : 65Cu = 81 : 219. Nếu hoàn tan một miếng đồng nặng 19,062 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thì thể tích khí NO (đktc) thu được là:
(3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O)
Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên chất là (cho: O = 16)
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (cho K = 39, O = 16)