Để pha loãng axit sunfuric đặc ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
B. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ
C. Đổ đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ
D. Đổ axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước
Đáp án A
Muốn pha loãng H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 200 ml dung dịchH2SO41M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong phản ứng: SO2+H2S→S+H2S, câu nào diễn tả đúng đúng tính chất của chất?
Đốt cháy hoàn toàn 42 gam FeS2thu được V lít khí SO2(đktc). Giá trị của V là
Hòa tan 6,76 gam oleum vào nước dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 160 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử tử oleum là
Trộn 156,25 gam H2SO4 98% với V ml nước được dung dịch H2SO4 50% (biết DH2O=1g/ml). Giá trị của V là
Hấp thu 2,24 lít SO2(đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A là
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4loãng, Ba(OH)2,HCl là
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là