Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng :
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
B. Thêm chất xúc tác, giảm nhiệt độ
C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ
D. Tách hơi nước, tăng nhiệt độ
A. Tăng nhiệt độ
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, giảm áp suất
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng, giảm nhiệt độ
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
C. Giảm áp suất
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm nhiệt độ
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
D. Tách hơi nước
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng nhiệt độ
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho phản ứng:
Thực hiện một trong các tác động sau:
(a) Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M.
(b) Đun nóng hỗn hợp phản ứng.
(c) Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ).
(d) Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột.
(e) Tăng áp suất của bình phản ứng.
Số tác động làm tăng tốc độ phản ứng là
Cho cân bằng hóa học: phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Phát biểu đúng là
Cho phản ứng:
Khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 450°C xuống đến 25°C thì
Cho cân bằng:
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về cân bằng này là
Cho phản ứng:
Tốc độ tạo thành nitơ (IV) oxit được tính theo biểu thức Khi áp suất của hệ tăng ba lần còn nhiệt độ không đổi thì tốc độ phản ứng
Cho cân bằng sau:
Biện pháp nào sau đây cần tiến hành để cân bằng dịch chuyển theo chiều chuận mạnh nhất?
Cho phương trình hóa học:
Cân bằng hóa học của phản ứng sẽ chuyển dịch sang chiều nghịch trong trường hợp nào sau đây
Xét phản ứng tổng hợp SO3:
Giải pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất của phản ứng?
: Cho phản ứng: ( ở ).
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch mạnh nhất, cần
Hòa tan a gam Fe hạt vào một cốc đựng 100 ml dung dịch H2SO4 bM (0,5 < b < 1) loãng dư ở nhiệt độ thường. Có các yếu tố sau:
(1) Thay a gam Fe hạt thành a gam Fe bột.
(2) Thay a gam Fe hạt thành a gam Fe ở dạng lá.
(3) Thay dung dịch H2SO4 bM thành 0,5bM.
(4) Thay 100 ml dung dịch H2SO4 bM thành 200 ml.
(5) Thay 100 ml dung dịch H2SO4 bM thành 2bM.
(6) Thực hiện ở nhiệt độ cao hơn khoảng.
Số yếu tố làm tốc độ phản ứng tăng lên là
Cho các thay đổi khi tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
(b) Thay thế Zn hạt bằng Zn bột khi cho tác dụng với dung dịch HCl 1M ở cùng .
(c) Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
(d) Cho lượng Zn bột tác dụng với 100ml HCl 1M, sau đó thay bằng 200ml HCl 1M.
Số thay đổi làm tăng tốc độ phản ứng là
Phản ứng Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là
Cho cân bằng hoá học: Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Yếu tố nào sau đây vừa làm tăng tốc độ phản ứng thuận vừa làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận :
Cho phản ứng đồng thể diễn ra trong pha khí: với tốc độ phản ứng được tính theo biểu thức: Tốc độ phản ứng trên sẽ tăng lên 8 lần nếu