Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
(2) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
(3) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
(4) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
chọn D.
Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Người ta có da bình thường sẽ có kiểu gen hoặc . Tần số ; tần số .
Quần thể có 2 cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Người ta có da bình thường sẽ có kiểu gen hoặc . Tần số ; tần số .
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp .
Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp . (1) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh . (2) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa con đều có kiểu gen dị hợp
(3) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đến có kiểu gen đồng hợp
(4) đúng.
Có 4 phương án đúng Đáp án D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở phép lai giữa ruồi giấm ♀ XDXd x ♂ XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai ♂AAa x ♀AAaa là
Tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được tỉ lệ cây F1: 3 thân cao: 1 thân thấp. Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là
Một phân tử ADN vi khuẩn có 100 chu kì xoắn và adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 500 nucleotit. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Số nucleotit loại A của phân tử ADN là 600 nucleotit.
II, Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4200 nucleotit.
III. Số đoạn ARN mồi được sử dụng cho quá trình nhân đôi là 28.
IV. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn mới từ môi trường là 6.
Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. P có kiểu gen XDXd x XDY, thu được F1 có tổng số cá thể mang 3 tính trạng trội gấp 18 lần tổng số cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết không xảy ra đột biến và ở đực không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Ở F1 có số cá thể A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
III. Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%.
Từ 4 loại nucleotit của ADN có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất một loại adenin?
Bốn bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho 1 loại axit amin. Hiện tượng này thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST, thành phần chính của nuclêôxôm là
Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau là ví dụ về cơ chế cách li
Trong nhưng đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không đúng khi nói về dạng đột biến mất đoạn NST?
Thế hệ xuất phát của một quần thể có: Ở giới đực có 0,6AA:0,4Aa. Ở giới cái có 0,2AA:0,4Aa:0,4aa. Tần số alen a của quần thể là