30 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2022 có lời giải chi tiết( đề số 57)
-
27410 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ gì?
C.
Kiến và nấm có mối quan hệ cộng sinh
Kiến tha lá về tổ, do đó nấm mới có thể phát triển
Ngược lại, trong quá trình phát triển của nấm, kiến được hưởng lợi.
Câu 5:
Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau là ví dụ về cơ chế cách li
chọn B
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo giao tử abd với tỉ lệ bao nhiêu?
B. Kiểu gen AaBbdd = (Aa)(Bb)(dd) giao tử abd = 1/2a.1/2b.1d=1/4
Câu 8:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?
D.
25% = ¼ bố mẹ mỗi bên phải cho 2 loại G với tỉ lệ như nhau phép lai XAXa × XAY thỏa mãn.
Câu 9:
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo bao nhiêu loại giao tử?
B.
1 tế bào giảm phân luôn cho tối đa 4 giao tử ở 2 loại khác nhau.
Câu 10:
Phép lai nào sau đây không phải là phép lai phân tích?
chọn C, Lai phân tích là phép lai giữa tính trạng trội và lặn hoàn toàn phép lai C không đúng.
Câu 12:
Ruồi giấm bị đột biến từ mắt lồi thành mắt dẹt do loại đột biến nào sau đây?
chọn B
Câu 13:
Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST, thành phần chính của nuclêôxôm là
chọn C
Câu 14:
Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình tái bản ADN của sinh vật nhân sơ?
C.
Ở sv nhân sơ, trên một phân tử ADN mẹ thường chỉ có 1 đơn vị tái bản
Ở sv nhân thực thường có nhiều đơn vị tái bản do số lượng gen lớn.
Câu 15:
Trong nhưng đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không đúng khi nói về dạng đột biến mất đoạn NST?
B.
B SAI mất đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc NST thường gặp cả ở thực vật và động vật.
Câu 16:
Bốn bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho 1 loại axit amin. Hiện tượng này thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
chọn A
Câu 17:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là
D.
- ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE=(Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)(Ee x EE).
- ♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có 3 loại KG, 2 loại KH.
- ♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có 2 loại KG, 2 loại KH.
- ♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có 2 loại KG, 2 loại KH.
- ♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có 2 loại KG, 1 loại KH.
Vậy số loại KG=3.2.2.2=24
Số loại KH=2.2.2.1=8
Câu 18:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
D.
Giao phối không ngẫu nhiên không cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 19:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
chọn B
Câu 20:
Hiện tượng nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
chọn C.
A. Các cây thông nhựa mọc gần nhau có hiện tượng liền rễ hỗ trợ cùng loài
B. Bồ nông xếp thành hàng khi đi kiếm ănhỗ trợ cùng loài
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ cạnh tranh nguồn sống cùng loài
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường ức chế cảm nhiễm.
Câu 21:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
chọn D
Câu 22:
Trong các chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật dưới đây, chiều hướng tiến hóa nào không đúng?
chọn D
Câu 23:
Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?
B.
Nhịp tim ở động vật tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể. Đv có kích thước càng nhỏ thì nhịp tim càng nhiều do vận động nhiều, tiêu hao nhiều năng lượng nhu cầu cung cấp máu cao.
Câu 24:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật?
D.
Rễ cây hút nước theo cơ chế thụ động qua kênh protein là aquaporin
Câu 25:
Một cơ thể có kiểu gen Dd Hh. Phát biểu nào sau đây đúng?
chọn B.
A. SAI vì cặp gen Aa di truyền liên kết với cặp gen Bb.
B. ĐÚNG vì cặp gen Dd di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C. SAI vì hai cặp gen Bb và Dd nằm trên hai cặp NST khác nhau.
D.ĐÚNG vì loài này có 4 nhóm gen liên kết nên 2n=8.
Câu 26:
Thế hệ xuất phát của một quần thể có: Ở giới đực có 0,6AA:0,4Aa. Ở giới cái có 0,2AA:0,4Aa:0,4aa. Tần số alen a của quần thể là
C.
A=(0,8+0,4)/2=0,6; a= 1-0,6=0,4.
Câu 27:
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai ♂AAa x ♀AAaa là
C.
Cơ thể ♂Aaa cho ra 4 loại G là 1AA:2Aa:2A:1a. trong đó G ♂ lưỡng bội không có khả năng thụ tinh nên còn 2 loại G 2A:1a G chỉ mang a=1
- Cơ thể ♀AAaa cho ra 3 loại G là 1AA:4Aa:1aa. G chỉ mang a=1/6
KH lặn có tỉ lệ 1/3.1/6=1/18 KH trội có tỉ lệ 17/18 TLKH= 17:1 C.
Câu 28:
Từ 4 loại nucleotit của ADN có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất một loại adenin?
C. Có 4 loại nu của AND là A;T;G;X có tổng là 43=64 bộ ba.
còn lại 3 nu: T;G;X có số bộ ba là 33= 27 bộ ba không chứa A.
Số bộ ba chứa ít nhất một loại A là 64-27=37 đáp án C.
Câu 29:
Tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được tỉ lệ cây F1: 3 thân cao: 1 thân thấp. Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là
C.
Xét F1: 3 thân cao: 1 thân thấp cao trội so với thấp.
Quy ước A cao; a thấp.
Sơ đồ lai Aa x Aa F1: 1AA:2Aa:1aa.
Trong số các cây cao cây đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 1/3
Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là 1/3.1/3.1/3=1/27
Câu 30:
Trong một hệ sinh thái, xét các loài sinh vật sau đây: 4 loài cỏ, 2 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 2 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 2 loài côn trùng đều sử dụng 4 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 2 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 36 chuỗi thức ăn.
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 16 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu cả 4 loài cỏ đều tăng số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ tăng.
D.
Cả 4 phát biểu đúng. Sơ đồ lưới thức ăn:
- Số chuỗi thức ăn = 4×2× (2+2) x1 + 2×2 = 36 chuỗi. I ĐÚNG.
- Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở chuỗi: cỏ côn trùng Chim. Do đó, số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 4×2× 2 = 16 chuỗi. II đúng.
- Rắn bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. Chim sẽ giảm số lượng. III đúng.
- Cỏ là nguồn sinh vật sản xuất để tạo sinh khối cung cấp cho cả hệ. IV đúng.
Câu 31:
Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây không đúng về loại thức ăn này?
chọn C.
A đúng vì cây cỏ là bậc dinh dưỡng cấp 1.
B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(2) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → vi khuẩn
(3)Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(4) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
C sai, nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ →Dê → Hổ → Vi khuẩn
Câu 32:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
D. ĐÚNG vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùaà vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít.
Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
A và B SAI vì nhóm tuổi sau sinh sản thường ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và muốn biết quần thể đang phát triển hay không thì người ta so sánh nhóm tuổi trước sinh sản với nhóm tuổi đang sinh sản.
C SAI vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản.
Câu 33:
Ở phép lai giữa ruồi giấm ♀ XDXd x ♂ XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
B.
Ở phép lai ruồi giấm ♀ XDXd x ♂ XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng có KG là XdY
Tách riêng từng phép lai XDX x XDYXdY =1/4
Theo đề bài XdY = 4,375 = 4,375.4=17,5%.
ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra ở giới cái 17,5 = 0,5 ♂ab x ♀ 0,35ab
giao tử ♀ 0,35ab >0,25 là G liên kết tần số hoán vị gen = 1-2.35 = 30%
Câu 34:
Một phân tử ADN vi khuẩn có 100 chu kì xoắn và adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 500 nucleotit. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Số nucleotit loại A của phân tử ADN là 600 nucleotit.
II, Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4200 nucleotit.
III. Số đoạn ARN mồi được sử dụng cho quá trình nhân đôi là 28.
IV. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn mới từ môi trường là 6.
C.
I. SAI vì N= 100.20=2000 nu A=T= N.20% = 400 nu; G=X=600 nu.
II. ĐÚNG vì Gmt=G(23-1)= 600.7=4200.
III ĐÚNG vì số đoạn ARN mồi được sử dụng cho quá trình nhân đôi là
(số okazaki+2)( 23-1)=(1000:500+2).7=28.
IV ĐÚNG vì số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn mới từ môi trường = số phân tử ADN con -2= 23-2=6.
Câu 35:
Ở một loài Gà, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1 có 100% lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6 con đực lông xám: 2 đực lông vàng: 3 con cái lông xám: 5 con cái lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu được F3. Trong các cá thể F3, các cá thể chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
B.
Tỷ lệ kiểu hình F2 là 9 lông xám : 7 lông vàng, biểu hiện kiểu hình ở 2 giới khác nhau → Tính trạng do 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung và một trong 2 gen nằm trên NST giới tính. Kiểu gen của P, F1 là P : AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBY ; AaXBXb.
→ F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xét riêng từng cặp gen ta có:
F2 : (1AA : 2Aa) → F3 : aa = 1/9
F2 : XBY × (1XBXB : 1XBXb) → F3 có XbY = 1 /2.1/ 4 =1/8 → Các cá thể F3 thu được mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ là = 1/8 ×1/9 = 1/72 B đúng.
Câu 36:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1có 3 loại kiểu gen.
III. F1có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
C.
Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P: x 1 : 2 : 1
I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB
II đúng. : :
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 50%.
Câu 37:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48.
(2) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/12.
(4) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3)
- Cặp vợ chồng số 6 – 7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Xét bệnh P:
+ Quy ước: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
+ Người số 12 có chị bị bệnh, bố mẹ bình thường Xác suất kiểu gen của người số 12 là 1/3AA : 2/3Aa 2/3A : 1/3a
+ Người số 13 có mẹ bị bệnh, em bị bệnh Người số 13 có KG Aa.
Xác suất sinh con bị bệnh .
- Xét bệnh M:
Quy ước: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.
+ Người số 12 là trai bình thường nên có KG là
+ Người số 13 có ông ngoại bị bệnh nên có xác suất KG là
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là
Xác suất sinh con bị bệnh
Như vậy, ta có:
- Xác suất sinh đứa con thứ nhất bị cả hai bệnh đúng.
- Xác suất sinh đứa thứ nhất là con gái và không bị bệnh: đúng.
- Trong phả hệ này, chỉ xác định được chính xác kiểu gen của 6 người (gồm 4, 6, 7, 8, 9, 11) (2) sai.
- Người số 7 có kiểu gen là AaXbY (4) sai.
Câu 38:
Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
(2) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
(3) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
(4) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
chọn D.
Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Người ta có da bình thường sẽ có kiểu gen hoặc . Tần số ; tần số .
Quần thể có 2 cấu trúc di truyền 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Người ta có da bình thường sẽ có kiểu gen hoặc . Tần số ; tần số .
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp .
Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp . (1) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh . (2) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa con đều có kiểu gen dị hợp
(3) đúng.
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đến có kiểu gen đồng hợp
(4) đúng.
Có 4 phương án đúng Đáp án D.
Câu 39:
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I, Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ trên 80%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng chiếm trên 1%.
chọn D.
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
II đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen).
III đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ. Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075. → kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
IV đúng. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09×0,09×0,25. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ AABBDD/ A-B-D- = 3/289 > 0,01 = 1%.
Câu 40:
Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. P có kiểu gen XDXd x XDY, thu được F1 có tổng số cá thể mang 3 tính trạng trội gấp 18 lần tổng số cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết không xảy ra đột biến và ở đực không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Ở F1 có số cá thể A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
III. Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%.
D.
Cả 4 phát biểu đúng.
Theo bài ra, ta có A-B-D- = 18 lần XdY (0,5 + .3/4=18. .1/4
= 0,1 =0,2ab x 0,5ab (G của bên con đực không có HVG) cơ thể cái
xảy ra HVG với tần số = 2×0,2 = 0,4 = 40%. I đúng.
Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =
XDXD/ A-B- XDX- = (0,1.1/4)/(0,6.1/2) = 1/12.
II, Ở F1 có số cá thể A-B-dd chiếm tỉ lệ = 0,6 × 1/4 = 15%.
III, Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 0,6 × 1/4 = 15%.
IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 0,5 - 4 5 × 0,1 = 0,375 = 37,5%.