Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 747

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

VietJack

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân, tế bào X là tế bào sinh tinh, tế bào Y là tế bào sinh trứng. Cho một số phát biểu sau đây: 

(1). Tế bào X bị rối loạn giảm phân II và tế bào Y bị rối loạn giảm phân I. 

(2). Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. 

(3). Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. 

(4). Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 loại hợp tử với kiểu gen AaBbb hoặc aab. 

Số phát biểu đúng là 

A. 1

B. 4

C. 2

Đáp án chính xác

D. 3

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng). 

(1) sai, tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. 

(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a 

(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab. 

(4) đúng. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab. 

Chọn C. 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? 

(1). Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. 

(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.

(3). Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.

(4). Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt

Xem đáp án » 02/10/2021 6,445

Câu 2:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng là

Xem đáp án » 02/10/2021 3,900

Câu 3:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:

(1). Tạo dòng thuần chủng. 

(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. 

(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 

Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là

Xem đáp án » 03/10/2021 3,312

Câu 4:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là 

Xem đáp án » 03/10/2021 1,700

Câu 5:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

(2) Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. 

(3) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.

(4) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau. 

Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về liên kết gen? 

Xem đáp án » 02/10/2021 1,373

Câu 6:

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

(1). Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7. 

(2). Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

(3). Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 60 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

(4). Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14

Xem đáp án » 03/10/2021 1,166

Câu 7:

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 7/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

Xem đáp án » 03/10/2021 1,164

Câu 8:

Ở mèo, gen B qui định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b qui định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào?

Xem đáp án » 03/10/2021 1,151

Câu 9:

Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái (gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là

Xem đáp án » 03/10/2021 1,096

Câu 10:

Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? 

(1). 4 tế bào sinh tinh có kiểu genABab  trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. 

(2). Cơ thể đực có kiểu genABab  xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. 

(3). 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. 

(4). 4 tế bào sinh tinh có kiểu genABab  trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn

Xem đáp án » 03/10/2021 1,050

Câu 11:

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3

(1). Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. 

(2). Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 5/18. 

(3). Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. 

(4). Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

Xem đáp án » 03/10/2021 750

Câu 12:

Một cặp alen Aa đều có 150 chu kì xoắn. Alen A có 4050 liên kết hiđrô; alen a có 3900 liên kết hiđrô. Do đột biến số lượng NST chứa cặp alen trên đã tạo ra hợp tử thể ba nhiễm (2n + 1) có số nuclêôtit của các alen trên là A = 1650 và G = 2850. Kiểu gen của hợp tử này là 

Xem đáp án » 03/10/2021 701

Câu 13:

Cho các phát biểu sau đây: 

(1). Khi tâm nhĩ phải co bóp nó đẩy máu vào tâm thất phải. 

(2). Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự: tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim. 

(3). Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. 

(4). Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu vì tim chỉ có 2 ngăn. 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 03/10/2021 688

Câu 14:

Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là 

Xem đáp án » 02/10/2021 638

Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? 

Xem đáp án » 03/10/2021 630

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »