Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng được tách chiết từ nhiễm sắc thể chứa gen cần chuyển.
C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligase để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.
Đáp án B
Plasmid là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng được khai thác từ tế bào chất của các loài vi khuẩn chứ không phải từ tế bào chủ chứa gen cần chuyển.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bốn lưới thức ăn A, B, C và D dưới đây thuộc 4 quần xã khác nhau. Trong mỗi lưới thức ăn, mắt xích số 1 là sinh vật sản xuất.
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Bộ ba mã hóa cho axit amin nằm trên mạch gốc của gen được gọi là:
Nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) của một loài thực vật giao phấn, cấu trúc di truyền 0,4AA: 0,6Aa. Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen trội ở thế hệ F2 là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Cho hai cây hoa hồng giao phấn với nhau được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% hoa đỏ: 37,5% hoa hồng và 6,25% hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, về mặt lý thuyết trong số các phát biểu sau đây:
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau chi phối.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được ở F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng, hạt dài chiếm 1%; cây thân thấp, hoa đỏ, hạt tròn chiếm 13,5%. Biết không xảy ra đột biết và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào các yếu tố môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu gen của cây P là hoặc hoặc
II. Cây P có xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%
III. Ở F1, cây cao, hoa đỏ, hạt tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm 10%.
IV. Ở F1, cây cao, hoa dỏ dị hợp hạt dài chiếm 15%.
V. Ở F1, cây cao, hoa đỏ đồng hợp, hạt dài chiếm 6,75%.
Từ 4 loại ribonucleotide nằm trên mARN có thể tạo ra tối đa bao nhiêu mã di truyền mã hóa cho các axit amin?
Ở người tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối bao gồm IA = IB > IO. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% số người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B kết hôn ngẫu nhiên và sinh ra những đứa con khỏe mạnh. Cho các nhận định dưới đây về gia đình kể trên.
I. Gia đình này có thể sinh ra 4 đứa con có đủ 4 nhóm máu.
II. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con máu O là 18,46%.
III. Nếu đứa con trai đầu tiên có nhóm máu O thì xác suất họ sinh đứa con gái có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này chỉ có thể sinh con máu AB là 1/65.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp alen A/a và B/b phân li độc lập cùng chi phối, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F1 có 1/16 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Sự di truyền của tính trạng do một cặp alen chi phối tuân theo quy luật Menden I, quy luật này còn gọi là:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. (P): AABBDD aabbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 câu hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 3 alen (a1 > a2 = a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locus gen trên.
III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối trong đó alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Người ta lấy 50 cây giống ban đầu (P) trong đó có 30 cây hoa đỏ và 20 cây hoa hồng đem gieo và nhân giống qua một vài thế hệ. Nhận xét nào sau đây là chính xác về tỉ lệ màu sắc hoa ở các thế hệ:
Chiều dài và chiều rộng cánh của một loài ông mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST, trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao phối cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên?