20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 10)
-
14639 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bộ ba mã hóa cho axit amin nằm trên mạch gốc của gen được gọi là:
Đáp án B
Bộ ba nằm trên gen là bộ ba mã hóa (triplet), trên mARN gọi là bộ ba mã sao (codon).
Câu 2:
Dạng đột biến làm số lượng gen trên một NST bị giảm đi là:
Đáp án A
Thêm đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn đều không làm giảm số lượng gen. Chỉ mất đoạn mới làm giảm.
Câu 3:
Sự di truyền của tính trạng do một cặp alen chi phối tuân theo quy luật Menden I, quy luật này còn gọi là:
Đáp án D
Quy luật Menden 1 tính trạng còn gọi là quy luật phân li.
Câu 4:
Hệ nhóm máu ABO ở người do một locus 3 alen chi phối bao gồm: Bố máu AB, mẹ máu A sẽ không thể sinh con có nhóm máu:
Đáp án D
Phép lai IAIB IAI- sẽ không thể cho con máu O có kiểu gen IOIO, có thể cho con máu B nếu kiểu gen của mẹ dị hợp.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt xanh; alen B chi phối hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b chi phối hạt nhăn. Về mặt lí thuyết, cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn sẽ tạo ra đời sau có tỉ lệ hạt vàng, trơn chiếm:
Đáp án C
Phép lai AaBb AaBb cho A-B- chiếm tỉ lệ 56,25%.
Câu 6:
Tiêu chuẩn cao nhất để phân biệt 2 loài dù hai loài đó có thể mang rất nhiều các đặc tính giống nhau đó là:
Đáp án D
Tiêu chuẩn chính xác nhất là tiêu chuẩn di truyền.
Câu 7:
Giai đoạn đầu tiên trong số các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
Đáp án B
Giai đoạn đầu trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất là tiến hóa hóa học.
Câu 8:
Thành phần nào sau đây là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?
Đáp án B
Mùn bã hữu cơ không sống do vậy nó là thành phần vô sinh.
Câu 9:
Quang hợp ở thực vật gồm 2 pha bao gồm:
Đáp án A
Hai pha của quang hợp gồm pha sáng và pha tối.
Câu 10:
Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể?
Đáp án D
Thú hô hấp nhờ phổi, cào cào nhờ ống khí, bò sát nhờ phổi và giun đất qua bề mặt cơ thể.
Câu 11:
Để điều hòa pH trong môi trường nội môi của cơ thể, cơ thể sử dụng các:
Đáp án C
Để điều hòa pH trong nội môi cơ thể dùng các hệ đệm.
Câu 12:
Từ 4 loại ribonucleotide nằm trên mARN có thể tạo ra tối đa bao nhiêu mã di truyền mã hóa cho các axit amin?
Đáp án B
Có 43 = 64 bộ mã trong đó có 3 bộ ba kết thúc, 61 bộ ba mã hóa cho axit amin.
Câu 13:
Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzym ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
Đáp án D
A sai, quá trình tổng hợp cả 2 mạch cùng lúc.
B và C sai, enzyme di chuyển theo chiều 3’- 5’ trên mạch gốc để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’.
Câu 14:
Trong tế bào, hầu hết các sự kiện phiên mã sẽ xảy ra ở:
Đáp án A
Ở kỳ trung gian, NST dãn xoắn dẫn đến các cơ chế di truyền xảy ra trên phân tử ADN trong đó có phiên mã được thực hiện. Khi đóng xoắn NST ở phân bào thì ADN bị cuộn chặt.
Câu 15:
Sự cuộn xoắn của nhiễm sắc thể trong kỳ giữa của quá trình phân bào có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án C
Ý nghĩa của sự cuộn xoắn nhằm bảo vệ NST, giúp NST phân li không bị rối loạn và đứt gãy.
Câu 16:
Ở người, các bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y như bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông thường xuất hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới là do:
Đáp án B
Tần số các alen của mỗi locus luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1, tần suất xuất hiện bệnh ở nam giới chính bằng tần số alen đó; tần số bệnh ở nữ bằng bình phương tần số alen nên luôn nhỏ hơn tần số alen.
Câu 17:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D – thân thấp, d – thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Mô hình tương tác 9A-B-: 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb). Phép lai AaBbDd aaBbDd sẽ tạo ra:
3AaB-: 5(3aaB- :1Aabb : 1aabb) và 3D- :1dd.
Tỉ lệ cao, đỏ (AaB-dd) = 3/8 1/4 = 9,375%.
Câu 18:
Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án B
Plasmid là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng được khai thác từ tế bào chất của các loài vi khuẩn chứ không phải từ tế bào chủ chứa gen cần chuyển.
Câu 19:
Nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) của một loài thực vật giao phấn, cấu trúc di truyền 0,4AA: 0,6Aa. Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen trội ở thế hệ F2 là:
Đáp án C
Ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể, sau 2 thế hệ hay bao nhiêu thế hệ thì tần số alen trội A = 0,4 + 0,6 : 2 = 0,7.
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối trong đó alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Người ta lấy 50 cây giống ban đầu (P) trong đó có 30 cây hoa đỏ và 20 cây hoa hồng đem gieo và nhân giống qua một vài thế hệ. Nhận xét nào sau đây là chính xác về tỉ lệ màu sắc hoa ở các thế hệ:
Đáp án C
Tính trạng do quy luật trội lặn không hoàn toàn chi phối. Trong 50 cây ban đầu, có 30 cây hoa đỏ AA, tỉ lệ 0,6AA : 20 cây hoa hồng, tỉ lệ 0,4Aa. Tần số alen của quần thể xuất phát là 0,8A : 0,2a.
A. Sai, ở F1 cấu trúc di truyền có dạng 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa (64% hoa đỏ : 32% hoa hồng : 4% hoa trắng).
B. Sai, quần thể cân bằng sau 1 thế hệ giao phấn nên F3 có 64% hoa đỏ.
C. Đúng.
D. Sai, chỉ cần 1 thế hệ giao phấn quần thể đạt trạng thái cân bằng.
Câu 21:
Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:
Đáp án C
Vai trò của đột biến gen là tạo ra nguyên liệu sơ cấp từ đó hình thành biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc. Làm cho mỗi tính trạng có sự đa dạng về di truyền.
Câu 22:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Đáp án B
Ổ sinh thái là một không gian sinh thái bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái với giá trị phù hợp với sự sống của một loài chứ không phải ổ sinh thái là nơi ở.
Câu 23:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào dưới đây chính xác?
Đáp án A
A Chính xác.
B Sai, kích thước quần thể chịu sự chi phối của ngoại cảnh.
C Sai, tuổi sinh lý đặc trưng cho loài và điều kiện sống thuận lợi thì không làm giảm tuổi sinh lý.
D Sai, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất chứ không phải phân bố ngẫu nhiên.
Câu 24:
Bốn lưới thức ăn A, B, C và D dưới đây thuộc 4 quần xã khác nhau. Trong mỗi lưới thức ăn, mắt xích số 1 là sinh vật sản xuất.
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án A
Để xét quần xã nào kém ổn định nhất chúng ta sẽ giả định sự biến mất của lần lượt từng loài. Nếu loài 1 biến mất, tất cả các quần xã đều biến mất; nếu loài 2 biến mất chỉ quần xã C mất nhiều loài nhất nên chuỗi C kém bền vững nhất; còn chuỗi D thì lưới thức ăn phức tạp nên bền vững nhất.
Câu 25:
Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu hoạt động sau đây của con người sẽ dẫn đến diễn thế sinh thái?
I. Lấp ao hồ để làm ruộng canh tác các loại cây trên cạn.
II. Cấy lúa vào các khu ngập nước ven hồ nước ngọt.
II. Làm đường cao tốc xuyên qua một khu rừng và ngăn cách sự di chuyển tự do giữa 2 phía của rừng.
IV. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật dư thừa và dư lượng trôi theo nước vào các hệ sinh thái thủy sinh.
Đáp án B
Tất cả 4 hoạt động của con người đều làm biến đổi thành phần lý hoặc hóa hoặc sinh hoặc dẫn đến sự thay đổi môi trường và thay đổi quần xã dẫn đến diễn thế.
Câu 26:
Cho các phát biểu dưới đây liên quan đến các chu trình sinh địa hóa trên Trái Đất:
I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của Trái Đất.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
IV. Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi, sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu.
V. Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích.
Trong các số phát biểu trên, số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
I. Đúng, sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm tăng CO2 toàn cầu, gây hiệu ứng nhà kính và làm tăng nhiệt độ toàn cầu, làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp.
II. Sai, carbon có thể bị lắng đọng dưới dạng trầm tích và thoát ra khỏi chu trình.
III. Sai, vi khuẩn phản nitrate làm mất nitơ của đất và làm giảm độ màu mỡ của đất.
IV. Đúng.
V. Đúng.
Câu 27:
Ở thực vật, khi nói về mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một giới hạn nhất định cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước có mặt trong cơ quan hô hấp.
II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
III. Trong cơ quan hô hấp, hàm lượng nước càng ít, nhiệt độ càng thấp sẽ thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
IV. Nước là sản phẩm của quá trình hô hấp đồng thời mô thực vật cũng cần nước cho hoạt động hô hấp.
Đáp án C
Các ý I, II và IV đúng.
III. Sai, hàm lượng nước càng ít và nhiệt độ thấp sẽ làm giảm cường độ hô hấp.
Câu 28:
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?
Đáp án C
Ta có
Theo nguyên tắc bổ sung %G + %A = 50% (2)
Từ (1) và (2) và Tỉ lệ
Câu 29:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Đáp án B
H2/3 = 180000 : 1500000 = 0,12 = 12% và H4/3 = 18000 : 180000 =0,1 = 10%.
Câu 30:
Chiều dài và chiều rộng cánh của một loài ông mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST, trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao phối cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên?
Đáp án B
Nhớ rằng ong mật có hiện tượng trinh sản, ong đực đơn bội và ong chúa lưỡng bội. Phép lai ong cái cánh dài, rộng đực cánh ngắn, hẹp ab. F1 100% cánh dài, rộng chứng tỏ ong chúa P thuần chủng , con lai F1: Ong chúa F1 cánh dài, rộng và ong đực F1: AB.
Phép lai ở F1: AB, tạo ra 100% ong cái [A-B-] và có 2 loại ong đực AB và ab. Tổng số có 3 lớp kiểu hình.
Câu 31:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-: 5A-bb: 1aaB-:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Đáp án D
Tách riêng từng tính trạng ta được:
12A-: 4aa = 3A-: 1aa, quy luật phân li, đời bố mẹ Aa Aa
8B-: 8bb = 1: 1, quy luật phân li, phép lai phân tích Bb bb (loại A và C)
Tỉ lệ ab 37,5%ab. Bên trong cơ thể dị hợp cho 37,5% ab là giao tử liên kết, kiểu gen của cơ thể dị hợp 2 cặp gen là dị hợp tử đều và .
Câu 32:
Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P.
Đáp án A
Tỉ lệ đời con 3 đực lông ngắn, cánh xanh : 3 cái lông ngắn, cánh vàng : 1 đực lông dài, cánh xanh : 1 cái lông dài, cánh vàng. Ta có 3 dài : 1 ngắn không phân biệt giới tính nên tính trạng do quy luật phân li, trội lặn hoàn toàn và phép lai Bb Bb. Về màu cánh ta có 1 đực cánh xanh : 1 cái cánh vàng, sự phân li kiểu hình phụ thuộc vào giới tính nên phép lai XbXb XBY
Câu 33:
Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
I. AAAa AAAa. II. Aaaa Aaaa. III. AAaa AAAa. IV. AAaa Aaaa.
Tính theo lí thuyết, các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Đáp án B
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 về mặt kiểu gen khi các cơ thể đem lai đều tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, 2 loại giao tử này có tỉ lệ bằng nhau giữa bố và mẹ. Chỉ có phép lai AAAa AAAa và Aaaa Aaaa đều tạo ra tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen.
Câu 34:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 3 alen (a1 > a2 = a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locus gen trên.
III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
Đáp án B
I. Đúng, số kiểu gen tối đa tạo bởi locus 1: Số kiểu gen tối đa trên NST số 3: Số kiểu gen tối đa trong quần thể: II. Đúng, số loại giao tử tối đa về locus trên: III. Đúng, số kiểu hình trong quần thể trên: IV. Sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: |
3.4/2 = 6 kiểu gen 5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210 210.6 = 1260 5.4.3 = 60 4.8.5 = 160 1260.1260 = 1587600 |
Câu 35:
Ở người tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối bao gồm IA = IB > IO. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% số người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B kết hôn ngẫu nhiên và sinh ra những đứa con khỏe mạnh. Cho các nhận định dưới đây về gia đình kể trên.
I. Gia đình này có thể sinh ra 4 đứa con có đủ 4 nhóm máu.
II. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con máu O là 18,46%.
III. Nếu đứa con trai đầu tiên có nhóm máu O thì xác suất họ sinh đứa con gái có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này chỉ có thể sinh con máu AB là 1/65.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án D
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA, IB, IO. Vì quần thể cân bằng di truyền nên cấu trúc di truyền:
p2IAIA + q2IBIB + r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO
Từ giả thiết tính được: IA = 0,3; IB = 0,1; IO = 0,6 do vậy tỉ lệ các loại nhóm máu liên quan:
(♀A) p2IAIA + 2prIAIO (♂B) q2IBIB + 2qrIBIO
(0,09) (0,36) (0,01) (0,12)
Tỉ lệ giao tử IA = 3/5; IO = 2/5; IB = 7/13; IO = 6/13
I. Đúng, nếu cặp bố mẹ là máu A và máu B dị hợp thì họ có thể sinh 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau.
II. Đúng, xác suất sinh con máu O = (2/5)(6/13) = 12/65 = 18,46%.
III. Đúng, đứa con đầu máu O kiểu gen của bố, mẹ: IAIO IBIO do đó xác suất sinh con trai khác nhóm máu bố, mẹ mình = 1/2.1/2 =25%.
IV. Đúng, để cặp vợ chồng chỉ có thể sinh con nhóm máu AB thì họ phải có máu A và B đồng hợp. Tỉ lệ người máu A đồng hợp trong số người máu A là 1/5. Tỉ lệ người máu B đồng hợp trong số người máu B là 1/13. Xác suất cần tìm là 1/5 1/13 = 1/65.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Cho hai cây hoa hồng giao phấn với nhau được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% hoa đỏ: 37,5% hoa hồng và 6,25% hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, về mặt lý thuyết trong số các phát biểu sau đây:
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau chi phối.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được ở F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Đáp án C
Tương tác 9 đỏ: 6 hồng : 1 trắng, phép lai AaBb AaBb tạo ra: 9A-B-: 6(3A-bb + 3aaB-): 1aabb
I. Sai, cây F2 hoa hồng gồm 1AAbb; 2Aabb, 1aaBB và 2aaBb. Tỉ lệ cây thuần chủng là 2/6 = 1/3.
II. Đúng, vì các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 bao gồm: AaBB, AABb, AaBb.
III. Sai, vì hoa hồng F2 gồm (1AAbb: 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb), tỉ lệ giao tử 1Ab : 1aB : 1ab trong khi đó hoa đỏ F2 có 4 loại kiểu gen gồm 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb tạo ra giao tử (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab).
Ở đời F3 có A-B- tạo ra = 4/9 1 + 2/9 1/3 2 = 16/27
IV. Đúng.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng, hạt dài chiếm 1%; cây thân thấp, hoa đỏ, hạt tròn chiếm 13,5%. Biết không xảy ra đột biết và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào các yếu tố môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định phù hợp với phép lai trên?
I. Kiểu gen của cây P là hoặc hoặc
II. Cây P có xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%
III. Ở F1, cây cao, hoa đỏ, hạt tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm 10%.
IV. Ở F1, cây cao, hoa dỏ dị hợp hạt dài chiếm 15%.
V. Ở F1, cây cao, hoa đỏ đồng hợp, hạt dài chiếm 6,75%.
Đáp án D
I. Sai, cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn được 8 lớp kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng, hạt dài chiếm 1%. Có thể đưa ra kết luận 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen.
[aabbdd] = 1% tỉ lệ kiểu hình lặn 2 locus liên kết = 4%, tỉ lệ kiểu hình trội 2 locus liên kết là 54%, theo đề [aaB-D-] = 13,5%, phối hợp 2 điều kiện kết luận hai locus chi phối màu hoa và kiểu hạt liên kết không hoàn toàn với nhau và cùng phân li độc lập với locus chi phối chiều cao cây. Tỉ lệ cơ thể đem lai dị chéo và có kiểu gen
II. Đúng, dị chéo giao tử bd = 20%, f = 40%.
III. Sai,
Phép lai trong đó:
Aa Aa 25% AA : 50%Aa : 25% aa và tỉ lệ kiểu hình 75%A- : 25%aa.
với f = 40%, tỉ lệ giao tử (0,3Bd: 0,3bD: 0,2BD : 0,2bd )(0,3Bd :0,3bD : 0,2BD : 0,2bd)
Cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen = 50%Aa (0,32 + 0,22).2 = 13%
IV. Sai, ở F1 cây cao (A-), đỏ dị hợp (B-), hạt dài (dd) = 75% (0,32 + 0,3 0,2 2) = 15,75%
V.Đúng, cây cao (A-) hoa đỏ đồng hợp (BB), hạt dài (dd) =75% 0,32 = 6,75%.
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. (P): AABBDD aabbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 câu hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Đáp án C
Theo đề bài ta có: A – B – D: đỏ, A – B – dd : vàng, tất cả các kiểu gen còn lại: hoa trắng
Mô hình tương tác: 27 : 9 : 28
Kiểu hình hoa trắng xuất hiện ở:
A-bbD- aaB-D-
A-bbdd aaB-dd aabbD-
aabbdd
I. Đúng, tổng số có 2 2 + 2 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 15
II. Đúng, AaBbDd AabbDd hoa đỏ = 3/4.1/2.3/4 = 9/32; hoa vàng = 3/4.1/2.1/4 = 3/32, hoa trắng = 1 – 12/32 = 62,5%.
III. Sai, F1 có kiểu gen AABbDd, cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9AAB-D- : 3AAB-dd : 3AAbbD- : 1AAbbdd, tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. Đúng, F1: AaBbDD, cho F1 tự thụ được tỉ lệ 9A-B-DD : 3A-bbDD : 3aaB-DD : 1aabbDD, tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp alen A/a và B/b phân li độc lập cùng chi phối, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F1 có 1/16 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án D
Mô hình tương tác 9A-B-: 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb), D- cho hoa vàng: dd cho hoa trắng. Cây dị hợp về 3 cặp gen [AaBbDd] tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ 6 cao, vàng : 6 thấp, vàng : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
Tỉ lệ chiều cao : 9 cao : 7 thấp, hai cặp gen phân li độc lập và phép lai AaBb AaBb.
Tỉ lệ màu hoa 12 hoa vàng: 4 hoa trắng = 3 hoa vàng: 1 hoa trắng, quy luật phân li, trội lặn hoàn toàn.
Tỉ lệ chung 6 : 6 : 3 : 1 khác với tỉ lệ kỳ vọng (9 : 7) (3 : 1) nên 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong tương tác 9 : 7 vai trò của A và B vào việc hình thành tính trạng là như nhau nên không mất tính tổng quát ta coi locus A liên kết với locus D.
Tỉ lệ cao, trắng [A-B-dd] = 18,75% [A-dd] = 18,75% : 75% = 25% = [aaD-] [A-D-] = 50%, hai cặp gen liên kết hoàn toàn và cơ thể đem lại dị hợp tử chéo và cây (P):
I. Đúng
II. Sai, thân cao, hoa vàng dị hợp 3 cặp gen ở F1 :
III. Sai, F1 có thể có 3 3 = 9 kiểu gen khác nhau.
IV. Sai, thân thấp, hoa vàng có 4 kiểu gen (2 loại); (1 loại) và (1 loại)
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 căn bệnh ở người: Bệnh P do một trong 2 alen của một locus quy định; bệnh M do một trong hai alen của một locus nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số các phát biểu sau đây:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con đầu lòng mắc cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 12 – 13 là 1/24.
III. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con gái và không bị bệnh của cặp vợ chồng 12 – 13 là 5/12
Có bao nhiêu phát biểu chính xác ?
Đáp án A
Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ có thể được xác định như sau:
I. Sai, biết kiểu gen của 6; 7; 11; 4; 8; 9; 10
II. Sai, 12 13 (1/3AA : 2/3Aa) XMY Aa(1/2XMXM:1/2XMXm)
Xác suất sinh con bệnh: 1/3a 1/2Y 1/2a 1/4Xm = 1/48
III. Sai,
IV. Đúng
Vì con gái không bị bệnh M.
Xác suất sinh con gái 1/2
Xác suất không bị P : 1 - 1/2a 1/3a = 5/6
Vậy xác suất sinh con gái không mắc bệnh là 5/6.1/2 = 5/12.