Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai thu được loại kiểu hình (A-bbD-) có tỉ lệ bao nhiêu
A. 4,5%
B. 14,25%
C. 15,75%
D. 12%
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
P:
Dd Dd → 1DD:2Dd:1dd → 3D-:1dd
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbD- = 0,16 0,75 = 0,12.
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một quần thể động vật có thành phần kiểu gen tại thời điểm thống kê là 55%AA: 45%aa, tần số tương đối của các alen khi đó là
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai phân tích cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lại có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa ở loài thực vật này là
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết rằng không có đột biến xảy ra và chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Khi cho giao phấn các cây tứ bội P: AAaaBBbb AaaaBBbb, thì tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả vàng và cây thân thấp, quả đỏ ở F1 lần lượt là
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen BbVv, biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, giao tử được tạo ra từ tế bào này là
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P |
♀ cá mắt đen ♂ cá mắt đỏ |
♀ cá mắt đỏ ♂ cá mắt đen |
F1 |
100% cá ♂, ♀ mắt đen |
100% cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 |
75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ |
75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Ở một loài động vật, thế hệ P: cá thể mắt đỏ thuần chủng lại với mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con ♀ F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.
Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của thế hệ P?
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là:
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1?
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là:
Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội?
(1). Thể lệch bội mang bộ NST của hai loài khác nhau.
(2). Thể lệch bội thường có khả năng sinh trưởng, sinh sản hữu tính bình thường.
(3). Thể lệch bội thường gặp ở động vật ít gặp ở thực vật.
(4). Ở người, đa số lệch bội gây chết ở giai đoạn sớm.
(5). Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST