[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 17)
-
23178 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một quần thể động vật có thành phần kiểu gen tại thời điểm thống kê là 55%AA: 45%aa, tần số tương đối của các alen khi đó là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 55%AA: 45%aa
Tần số alen 0,55A: 0,45a.
Chọn A
Câu 2:
Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có mục đích chủ yếu là:
Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có mục đích chủ yếu là tạo nên loài lai mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài khác nhau.
A, B có thể dùng nuôi cấy mô tế bào.
C. dùng kĩ thuật chuyển gen.
Chọn D
Câu 3:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái càng rộng thì vùng phân bố càng rộng và ngược lại.
Cách giải:
Khoảng nhiệt độ của cá chép là: 44 – 2 = 42°C
Khoảng nhiệt độ của cá rô phi là: 42 – 5,6 = 37,4 °C
Vậy kết luận đúng là: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Chọn C
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen (đột biến điểm), phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, đột biến điểm tạo ra alen mới là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B đúng.
C sai, đột biến điểm có thể có lợi, hại hoặc trung tính.
D sai, cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến.
Chọn B
Câu 5:
Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
Dựa vào hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất mà người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất.
Chọn A.
Câu 6:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra, khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành, người ta thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
Hai anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống nhau, cân nặng của họ khác nhau là do gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng.
Chọn B.
Câu 7:
Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình
Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật.
Chọn A
Câu 8:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
Chọn A
Câu 9:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là: ADN và prôtêin histôn.
Chọn D
Câu 10:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá. Lá có nhiều khí khổng.
Chọn A.
Câu 11:
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1?
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen: Aa Aa 1AA:2Aa:laa cho kiểu hình phân li 3:1.
Chọn A
Câu 12:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau phản ánh tiến hóa phân li.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.
Cách giải:
A sai, cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc.
B đúng.
C sai, các cơ quan thoái hóa thực chất là cơ quan tương đồng.
D sai, cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li.
Chọn B
Câu 13:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Chọn B
Câu 14:
Điều hòa hoạt động của gen là:
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Chọn A
Câu 15:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin lyxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Axit amin lyxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA Nhiều bộ ba mã hóa cho 1 axit amin tính thoái hóa của mã di truyền.
Chọn C
Câu 16:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền
F1 biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ P thuần chủng.
Nếu lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 ta có 2 trường hợp:
+ Gen đa hiệu: 1 gen chi phối 2 tính trạng.
+ Liên kết gen hoàn toàn:
Chọn A.
Câu 17:
Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy
Người mắc hội chứng Claiphento có bộ NST: XXY Cặp NST số 23 (giới tính) có 3 chiếc.
Chọn C
Câu 18:
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai phân tích cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lại có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa ở loài thực vật này là
Lai phân tích cây hoa đỏ Đời con phân li 3 trắng: 1 đỏ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
AaBb aabb 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb
Chọn A
Câu 19:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P |
♀ cá mắt đen ♂ cá mắt đỏ |
♀ cá mắt đỏ ♂ cá mắt đen |
F1 |
100% cá ♂, ♀ mắt đen |
100% cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 |
75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ |
75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Ta thấy F1 toàn mắt đen mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA aa F1: Aa (mắt đen)
F1 F1: Aa Aa → F2: 1AA:2Aa:laa
Xét các đáp án:
A sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
B đúng.
C đúng.
D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa.
Chọn A
Câu 20:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra như thế nào?
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra theo chiều hướng: Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa ngoại bào
Chọn A
Câu 21:
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2). Các con cá sống trong cùng một ao.
(3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4). Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5). Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Ví dụ về quần thể sinh vật là:
(1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
Các tập hợp còn lại gồm nhiều cá thể khác loài.
Chọn A
Câu 22:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen BbVv, biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, giao tử được tạo ra từ tế bào này là
Một tế bào sinh trứng chỉ giảm phân cho 1 loại trứng là BV hoặc bV hoặc Bv hoặc bv.
Chọn D.
Câu 23:
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp sẽ làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản. Ngoài ra hô hấp làm tăng khí CO2, độ ẩm, nhiệt độ.
Chọn C
Câu 24:
Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
Phép lai AA aa 1Aa 100% hoa hồng.
Chọn C.
Câu 25:
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen IO; các alen IA và alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu A sinh con trai có nhóm máu O, nhóm máu chắc chắn không phải của bố cậu con trai trên là
Mẹ có nhóm máu A, sinh con nhóm máu O (IOIO) người bố phải mang alen IO người bố không thể có nhóm máu AB.
Chọn C
Câu 26:
Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen Bbbb?
Cơ thể tứ bội Bbbb không thể được tạo ra bởi: tứ bội hóa thể lưỡng bội vì chỉ có 1 alen B, nếu tứ bội hóa phải có số alen B, b là số chẵn.
Chọn B
Câu 27:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2). Cây thuộc loại này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3). Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là:
Phương pháp:
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Cách giải:
Các ví dụ về cách li sau hợp tử là: (1), (3).
(2), (4) là cách li trước hợp tử.
Chọn B
Câu 28:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen đột biến là a và B thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb.
Thể đột biến thì phải biểu hiện ra kiểu hình nên gen lặn phải ở dạng đồng hợp cặp aa và B-: aaBb, AABb.
Chọn D
Câu 29:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội?
(1). Thể lệch bội mang bộ NST của hai loài khác nhau.
(2). Thể lệch bội thường có khả năng sinh trưởng, sinh sản hữu tính bình thường.
(3). Thể lệch bội thường gặp ở động vật ít gặp ở thực vật.
(4). Ở người, đa số lệch bội gây chết ở giai đoạn sớm.
(5). Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST
Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội.
Phát biểu đúng về thể lệch bội là: (4), (5).
(1) sai, thể lệch bội chỉ mang bộ NST của 1 loài.
(2) sai, thể lệch bội thường có khả năng sinh sản kém hoặc không sinh sản hữu tính được.
(3) sai, thể lệch bội gặp ở cả động vật và thực vật.
Chọn A.
Câu 30:
Một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ?
Tỷ lệ tế bào có đột biến: 20/2000 = 1% tạo 1% giao tử đột biến có 9 hoặc 11 NST
Tỷ lệ giao tử có 9 NST (giao tử bình thường) là 99%
Chọn C
Câu 31:
Ở một loài động vật, thế hệ P: cá thể mắt đỏ thuần chủng lại với mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con ♀ F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.
Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của thế hệ P?
Cách giải:
Fa có 4 tổ hợp có 2 gen quy định tính trạng màu mắt và có tương tác với nhau.
Ở Fa tỷ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau 1 gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (vì nếu nằm trên NST Y thì chỉ có giới dị hợp tử biểu hiện kiểu hình), 1 gen nằm trên NST thường.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
Ta thấy Fa có mắt đỏ toàn là con đực nên con đực có kiểu gen đồng giao còn con cái có kiểu gen dị giao tử.
Vậy kiểu gen của P: ♂BBXAXA ♂bbXaY F1: BbXAXa: BbXAY
Cho con cái F1 lai phân tích: BbXAY bbXaXa BbXAXa: BbXaY: bbXAXa: BbXaY.
Chọn B.
Câu 32:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết rằng không có đột biến xảy ra và chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Khi cho giao phấn các cây tứ bội P: AAaaBBbb AaaaBBbb, thì tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả vàng và cây thân thấp, quả đỏ ở F1 lần lượt là
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ kiểu hình
Cách giải:
Xét cặp gen Aa:
Xét cặp gen Bb:
Thân cao, quả vàng: thân thấp quả đỏ: Tỉ lệ giữa 2 kiểu hình này là 11 và 35.
Chọn D.
Câu 33:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai thu được loại kiểu hình (A-bbD-) có tỉ lệ bao nhiêu
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
P:
Dd Dd → 1DD:2Dd:1dd → 3D-:1dd
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbD- = 0,16 0,75 = 0,12.
Chọn D
Câu 34:
Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó m là số cặp gen dị hợp
Nếu có 1 cặp gen đồng hợp tử trội thì a = a - 1
Cách giải:
Cây cao nhất có chiều cao 220cm có 10 alen trội
cây cao cao 190cm ít hơn cây cao nhất alen trội có 4 alen trội.
Cây cao 200cm ít hơn cây cao nhất alen trội có 6 alen trội.
- Cây cao nhất có kiểu gen chứa 10 alen trội là AABBDDEEFF.
Cây có chiều cao 190 cm chứa số alen trội là
Cây có chiều cao 200cm chứa số alen trội là
- Số cặp gen dị hợp là 7
Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra alen trội (BB x Bb) nên b = 1
Cây có chiều cao 190 cm chiếm:
Cây có chiều cao 200 cm chiếm:
-
Chọn C.
Câu 35:
Tiến hành cho một cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây thân cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thân cao thu được ở F2 là?
Cách giải:
P tự thụ
F1: 9 cao : 7 thấp
tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen không alen Aa và Bb quy định theo cơ chế tương tác bổ sung 9:7
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
F1 cao : 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb
F1 cao F1 cao
Tỉ lệ giao tử là: 4/9AB: 2/9Ab : 2/9aB: 1/9ab
F2 có tỉ lệ cây thấp (AAbb + Aabb + aaBB + aaBb + aabb) là:
F2 có tỉ lệ cây cao là: 1 – 17/81 = 64/81 = 79,01%
Chọn A
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% cây hoa vàng, quả dài; 50% cây hoa vàng, quả tròn; 25% hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:
Xét tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng
Vàng/trắng = 3/1
Tròn/dài = 3/1
P dị hợp 2 cặp gen
F1 phân li: 1A-bb:2A-B-:1aaB- không xuất hiện aabb Các gen liên kết hoàn toàn.
Vậy phép lai đúng là:
Chọn C
Câu 37:
Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là:
Phương pháp:
Tần số alen lặn sau cuộc nhập cư được tính bằng: tần số ban đầu của quần thể gốc - (kích thước nhóm nhập cư) (hiệu số tần số alen giữa quần thể ban đầu và nhóm nhập cư)
Nếu nhóm quần thể nhập cư có tần số alen lặn cao hơn quần thể gốc, q sẽ tăng. Nếu quần thể nhập cư có tần số thấp hơn quần thể gốc, q sẽ giảm.
Bằng toán học, có thể biểu diễn: q’ = q- m(q – qm), với m = kích thước nhóm nhập cư.
Cách giải:
Quần thể I có 20% các thể di cư nên còn 80% cá thể và tần số của A = 0,3. Sau đó được nhập cư 40% cá thể có tần số A = 0,4 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 40% quần thể II tương ứng với 20% của quần thể I). Vậy tần số A ở QT I mới là:
- Quần thể II có 40% các thể di cư nên còn 60% cá thể và tần số của A = 0,4. Sau đó được nhập cư 20 % cá thể có tần số A = 0,3 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 20% quần thể I tương ứng với 40% của quần thể II). Vậy tần số A ở QT II mới là
Chọn A
Câu 38:
Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: tạo ra F1 có các cá thể cái mang 3 tính trạng trội chiếm lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1). Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen khác nhau.
(2). Tần số hoán vị gen là 20%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4). Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 7,5%
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái, XY là con đực.
(1) sai, có tối đa 4 10 = 40 kiểu gen.
(2) đúng.
(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng:
(4) sai, cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp:
Chọn C
Câu 39:
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền do 1 gen quy định là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (kí hiệu tô màu đen trên phả hệ) bị mắc bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1). Cá thể III-9 mang alen gây bệnh.
(2). Cá thể II-5 có xác suất mang gen gây bệnh là 1/3.
(3). Xác suất để có thể II-3 có kiểu gen dị hợp tử là 4/9.
(4). Xác suất cá thể con III-(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là:
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước gen:
A- bình thường, a- bị bệnh
Quần thể có 9%aa tần số alen a = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42AA:0,09aa
(1) đúng, người (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh
(2) sai, người số 5 có bố mẹ dị hợp người 5: 1AA:2Aa xác suất mang alen gây bệnh là 2/3.
(3) sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là:
(4) đúng. Người số (4) có kiểu gen aa
Người số (3) có kiểu gen: 0,49AA:0,42Aa 7AA:6Aa
Cặp vợ chồng này: (7AA:6Aa) aa (10A:3a) a
Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 3/13 = 23%
Chọn B.
Câu 40:
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành gen b. Một tế bào chứa cặp gen Bn nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau:
(1). Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
(2). Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết.
(3). Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4). Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit.
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N(2n – 1)
Cách giải:
NB = 2L/3,4 = 1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại vitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Chọn D.