Cho biết một đoạn mạch gốc của gen mang thông tin quy định 5 axit amin có trình tự như sau:
Đoạn mạch gốc 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc 4 6 12 13
Biết rằng các côđon mã hóa: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định axit amin Xistein; 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’,5’XGG3’ quy định axit amin Acginin; 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ quy định axit amin Glyxin; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định axit amin Izoloxin; 5’XXU3’, 5’XXX3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định axit amin Prolin; 5’UXX3’ quy định axit amin Xerin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A –T ở vị trí nuclêôtit thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G – X thì sẽ không ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(2). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí nuclêôtit thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kỳ cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
(3). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
(4). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Phương pháp:
Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G
Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài
Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không
(1) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính → Không ảnh hưởng tới sức sống của thể đột biến.
(2) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → đột biến trung tính → Sức sống của thể đột biến là không đổi
(3) sai, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ → 5’UXU3’; không phải codon kết thúc.
(4) đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’
mARN : 5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
Một loài thực vật, alen A quy định hoa định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
Cho quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA: 0,5Aa : 0,1aa. Tần số alen a của quần thể này là
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
(2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
(3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
(4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ × Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 × F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lý thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
Một quần thể thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, dị - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì quy định quả đỏ; khi chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả vàng; khi không có alen A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,3 và B = 0,6. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% vàng: 49,32% đỏ: 7,84% xanh.
(3). Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong hai alen của 1 gen quy định. Gen quy định nhóm máu ABO gồm 3 alen là IA, IB, IOnằm trên NST thường khác, người có kiểu gen IAIA hoặc IAIOcó nhóm máu A; kiểu gen IBIBhoặc IBIOcó nhóm máu B; kiểu gen IAIBcó nhóm máu AB; kiểu gen IOIOcó nhóm máu O. Biết rằng không xảy ra đột biển ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Theo lí thuyết, xác suất đứa con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ III không mang alen bệnh và dị hợp về gen quy định nhóm máu là bao nhiêu?
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb × aabb thu được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Một loài thực vật có 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb. Cá thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba?
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cây F2?
Nuclêôtit loại Uraxin là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?