[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 29)
-
23011 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm, tảo giáp vô tình đã làm hại tới cá.
Chọn D
Câu 2:
Trong môi trường sống của cây lúa, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Nhiệt độ là nhân tố vô sinh, còn lại là nhân tố hữu sinh.
Chọn A
Câu 3:
Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ 1 ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ 1 ha đất rừng. Đây là ví dụ về mật độ cá thể của quần thể.
Chọn B
Câu 4:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của NST trong tế bào?
Đột biến số lượng NST đây không làm thay đổi cấu trúc của NST trong tế bào: ĐB lệch bội.
Chọn D.
Câu 5:
Cho quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA: 0,5Aa : 0,1aa. Tần số alen a của quần thể này là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,5Aa : 0,1aa.
Tần số alen
Chọn B.
Câu 7:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh.
Chọn A
Câu 8:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Chọn D
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di - nhập gen và đột biến có thể làm phong phú vốn gen quần thể.
Chọn B
Câu 10:
Cá chép trao đổi khí với môi trường nước qua
Cá chép trao đổi khí với môi trường nước qua mang.
Chọn B.
Câu 11:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X → không có trên Y.
Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen XAY.
Chọn B
Câu 12:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với thực vật và vi sinh vật, ít áp dụng ở động vật vì thường ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức sống của thể đột biến.
Chọn B
Câu 13:
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước Chile, Peru...
Chu kỳ hoạt động của hiện tượng El Nino từ 2 đến 7 năm.
Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm
Chọn C
Câu 14:
Thực vật hấp thụ khoáng tốt nhất trong trường hợp
Thực vật hấp thụ khoáng tốt nhất trong trường hợp hòa tan trong nước.
Chọn D
Câu 15:
Trong hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng nào sau đây có vai trò liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã?
+ Z, Y, A: cụm các gen cấu trúc: kiểm soát các pôlipeptit có liên quan về chức năng.
+ O: nơi protein ức chế liên kết vào để ngăn cản phiên mã.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế (R không phải là thành phần của Opêron).
Chọn A.
Câu 16:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Dung hợp tế bào trần được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài.
Chọn C
Câu 17:
Nuclêôtit loại Uraxin là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Nuclêôtit loại Uraxin là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử ARN.
ADN: không chứa U
Protein: axit amin.
Lipit: glixeron + axit béo.
Chọn B
Câu 18:
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu cây hoa phấn.
Chọn B
Câu 19:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
Phép lai aa × aa → aa cho đời con 100% hoa trắng.
Chọn B.
Câu 20:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cây F2?
Phương pháp:
Xét các trường hợp
+ Các gen phân li độc lập.
+ Các gen liên kết hoàn toàn.
+ Các gen liên kết không hoàn toàn.
Cách giải:
Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng → F1: Dị hợp về 2 cặp gen.
Có các trường hợp xảy ra là:
+ PLĐL: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
+ LKG hoàn toàn:
+ Có HVG với tần số f,
C sai, cây lặn về 2 tính trạng vì
B đúng,
D đúng,
A đúng, A-B- = 0,5 + aabb, là lớn nhất.
Chọn C
Câu 21:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 2: Tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P:
Tỉ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen:
Chọn D.
Câu 22:
Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Ví dụ này về dạng cách li nào sau đây?
Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đây là ví dụ về cách li cơ học.
Chọn B
Câu 23:
Mối quan hệ sinh thái nào sau đây, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là gì?
A: Kí sinh: + -
B: Cộng sinh: + +
C: Hợp tác: + +
D: Hội sinh: + 0
Mối quan hệ hội sinh, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại.
Chọn D
Câu 24:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
Hô hấp của hạt tạo ra khí CO2.
A đúng.
B đúng, cường độ hô hấp của hạt khô thấp hơn hạt đang nảy mầm.
C sai, nhiệt độ thấp → cường độ hô hấp giảm → lượng khí CO2 giảm → ít vẩn đục hơn.
D đúng.
Chọn C
Câu 25:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
Cơ thể AABB không thể tạo ra giao tử ab.
Chọn A.
Câu 26:
Một loài thực vật có 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb. Cá thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba?
Thể ba: 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó); kiểu gen của thể ba: AaBbb.
Chọn C.
Câu 27:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
Phép lai giữa các cặp P càng nhiều cặp gen dị hợp thì đời con càng nhiều loại kiểu gen.
P: AaBb × AaBb cho số kiểu gen ở đời con cao nhất.
Chọn A
Câu 28:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1). Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2). Tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.
(3). Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4). Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện
Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
(2). Tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.
(3). Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
Chọn D
Câu 29:
Trong hệ mạch của thú, huyết áp cao nhất ở
Trong hệ mạch của thú, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ.
Chọn C
Câu 30:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb × aabb thu được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
→ Kiểu hình: 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
Chọn C
Câu 31:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Một hợp tử được hình thành từ giao tử đột biến (n+1) kết hợp với giao tử bình thường. Số NST có trong hợp tử đó là
Giao tử (n+1) × giao tử n → 2n+1 = 29 NST
Chọn A
Câu 32:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật.
(2). Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.
(3). Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
(4). Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập nhau.
Xét các phát biểu:
(1) sai, lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật.
(2) đúng.
(3) sai, hình thành loài có thể không qua hình thành đặc điểm thích nghi, VD: Lai xa và đa bội hóa.
(4) sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
Chọn D
Câu 33:
Lưới thức ăn sau mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
(2). Loài H và loài I có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng.
(3). Nếu trong môi trường có chất DDT với nồng độ rất thấp thì loài I sẽ bị nhiễm chất độc nặng nhất.
(4). Nếu loài I bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể
(1) sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: BDCHGEI
(2) sai, loài H là thức ăn của loài I.
(3) đúng, vì loài I ở bậc dinh dưỡng cao nhất.
(4) đúng, vì loài I là kẻ thù của loài E.
Chọn D.
Câu 34:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen mang thông tin quy định 5 axit amin có trình tự như sau:
Đoạn mạch gốc 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc 4 6 12 13
Biết rằng các côđon mã hóa: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định axit amin Xistein; 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’,5’XGG3’ quy định axit amin Acginin; 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ quy định axit amin Glyxin; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định axit amin Izoloxin; 5’XXU3’, 5’XXX3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định axit amin Prolin; 5’UXX3’ quy định axit amin Xerin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A –T ở vị trí nuclêôtit thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G – X thì sẽ không ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(2). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí nuclêôtit thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kỳ cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
(3). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
(4). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin
Phương pháp:
Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G
Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài
Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không
(1) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính → Không ảnh hưởng tới sức sống của thể đột biến.
(2) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → đột biến trung tính → Sức sống của thể đột biến là không đổi
(3) sai, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ → 5’UXU3’; không phải codon kết thúc.
(4) đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’
mARN : 5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser
Chọn A
Câu 35:
Một quần thể thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, dị - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Ta thấy tỷ lệ kiểu gen aa ngày càng giảm → kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
P: 2/5AA:1/5Aa:2/5aa ↔2/3AA:1/3Aa giao phấn ngẫu nhiên (5A:1a) (5A:1a) → 25/36AA: 10/36Aa :1/36aa
Chọn C.
Câu 36:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)
→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3nkiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường
Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen.
+ Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).
→ số kiểu gen thể một là:
Cách giải:
2n = 16 → n = 8 hay có 8 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.
A đúng,
Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).
Số kiểu gen của thể một:
B sai, nếu tất cả NST đều không phân li sẽ tạo ra loại giao tử 2n và O.
C sai, 90 = 5n là đa bội lẻ.
D sai, ở kì sau nguyên phân, trong tế bào có 4n NST đơn = 32.
Chọn A
Câu 37:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
(2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
(3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
(4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen
: Hoa đỏ tự thụ cho 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → Hoa đỏ: AaBb
Cây hoa trắng ở F1: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
Cho cây hoa đỏ P × hoa trắng F1.
(1) đúng, phép lai AaBb × AAbb/aaBB → 1 hoa đỏ:1 hoa trắng.
(2) đúng, phép lai AaBb × aabb → 1 hoa đỏ:3hoa trắng.
(3) đúng.
(4) đúng, phép lai AaBb × AAbb/aaBB/aabb → đời con có 4 kiểu gen.
Chọn D
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ × Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 × F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lý thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
Tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực → Gen B nằm trên NST X và P là XBXB × XbY
F2 có cánh ngắn → F1 có Aa → P là Aa × AA
Do đó: P là: (Aa × AA)(XBXB × XbY)
F1 là (1AA:1Aa)(1XBXb: 1XBY) ↔(3A:1a)(1XB:1Xb) × (3A:1a)(1XB:Y)
F2 là
Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ
Ruồi đực cánh dài, mắt đỏ
Số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3:
Chọn D
Câu 39:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì quy định quả đỏ; khi chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả vàng; khi không có alen A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,3 và B = 0,6. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% vàng: 49,32% đỏ: 7,84% xanh.
(3). Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen a, b
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Tần số alen: A=0,3 → a =0,7; B=0,6 → b=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể:
(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu:
(1) đúng.
(2) sai. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
Đỏ: A-B-= (1-0,49aa)(1-0,16bb)= 42,84%
Xanh: aabb =0,49aa × 0,16bb=7,84%
Vàng = 100% - 42,84% - 7,84% = 49,32%.
(3) sai, kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBb.
(4) đúng, tỉ lệ quả vàng thuần chủng là: aaBB + AAbb =19,08%
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Chọn D
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong hai alen của 1 gen quy định. Gen quy định nhóm máu ABO gồm 3 alen là IA, IB, IOnằm trên NST thường khác, người có kiểu gen IAIA hoặc IAIOcó nhóm máu A; kiểu gen IBIBhoặc IBIOcó nhóm máu B; kiểu gen IAIBcó nhóm máu AB; kiểu gen IOIOcó nhóm máu O. Biết rằng không xảy ra đột biển ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Theo lí thuyết, xác suất đứa con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ III không mang alen bệnh và dị hợp về gen quy định nhóm máu là bao nhiêu?
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
- Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
- Tìm kiểu gen người III.3 – III.4
- Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).
- II4: IAIO × II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).
→ Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
- Bên phía người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
→ Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
- Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 không mang gen bệnh (AA) với tỉ lệ 14/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO = 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10.
→ XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 14/27 × 9/10 = 7/15.
Chọn C.