Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
B. làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
C. làm phong phú nguồn sống của môi trường.
D. làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.
Đáp án B
Các loài sinh vật trong cùng một môi trường sống mà sử dụng chung nguồn sống gọi là hiện tượng trùng lặp toàn phần hoặc một phần ổ sinh thái dinh dưỡng, mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ cạnh tranh. Để tồn tại thì xu hướng chung là các loài sẽ phân li ổ sinh thái.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được , tiếp tục cho ngẫu phối được , sau đó cho ngẫu phối được . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở là
Trong quần thể của một loài thú, xét hai locus: locus một có 3 alen là ; locus hai có 2 alen là B và b. Cả hai locus đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai locus này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, cho các phát biểu sau đây về quần thể:
I. Quần thể có tối đa 27 kiểu gen liên quan đến các locus.
II. Có 126 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
III. Ở con cái, có tất cả 3 kiểu gen dị hợp cả 2 locus.
IV. Ở con cái có 15 kiểu gen dị hợp ít nhất 1 locus.
Số phát biểu đúng là
Cho đồ thị sự biến thiên thành phần loài có mặt trong các quần xã khác nhau, kí hiệu là quần xã I; II và III. Tương ứng với 3 quần xã này là các quá trình diễn thế:
Ở cừu, alen H quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen h quy định không sừng. Các kiểu gen đồng hợp biểu hiện kiểu hình của riêng chúng nhưng kiểu gen dị hợp chỉ biểu hiện có sừng ở con đực còn ở con cái không có sừng. Trong số các phát biểu sau đây về các phép lai liên quan đến tính trạng này, phát biểu nào chính xác?
Đông (nam) và Xuân (nữ) chuẩn bị kết hôn với nhau và gặp bác sĩ tư vấn di truyền:
Đông mô tả nhà mình: Ông nội (1) và bà nội (2) lành bệnh, sinh được bác gái (5) lành bệnh; bác gái (6) mắc cả 2 bệnh M và N; bố Đông (7) mắc bệnh M kết hôn với mẹ Đông (8) mắc bệnh N nhưng cả 2 chị gái (13) và (14) của Đông cũng như bản thân Đông (15) đều lành cả 2 bệnh.
Xuân mô tả nhà mình: bà nội (3) bị bệnh M; ông nội (4); mẹ (9); bố (10); cô (11) và chú (12) cũng như bản thân Xuân (16) không bị bệnh gì cả, duy chỉ có em trai Xuân (17) bị cả 2 bệnh.
Nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định:
I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
II. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Vẹt spix (Cyanopsitta spixii) rất nổi tiếng trong bộ phim “Rio” có màu lông khá đa dạng được chi phối bởi một locus 4 alen nằm trên NST thường bao gồm các alen trội hoàn toàn và mối quan hệ trội/lặn thể hiện như sau: alen C (lông xanh mực) > (lông xanh da trời) > (lông xanh nhạt) > (lông phớt trắng). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con xanh mực; 13% con lông xanh da trời; 32% con lông xanh nhạt; 4% con lông phớt trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể lông xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể lông xanh da trời thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể lông xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể lông xanh mực thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể lông phớt trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể lông xanh mực thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể lông xanh da trời, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể lông xanh da trời thuần chủng.
Để sản xuất insulin trên quy mô lớn bằng công nghệ plasmid tái tổ hợp, các bước chỉ ra dưới đây là một phần không thể thiếu của quy trình hoàn thiện.
I. Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
II. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
IV. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các bước để sản xuất insulin trên quy mô lớn là
Đơn vị cấu trúc gồm sợi ADN liên kết với protein histon nằm dọc trên nhiễm sắc thể gọi là
Các gen nằm ngoài nhân có trong các tế bào của cơ thể con có nguồn gốc từ
Mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phép lai nào sau đây cho đời con phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Cho các yếu tố dưới đây:
I. Enzyme tạo mồi II. Enzyme cắt giới hạn III. ADN polymerase
IV. Nucleotide V. Ribonucleotide VI. ADN khuôn
Các yếu tố tham gia vào quá trình tự sao bao gồm:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở ; có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở , cây thuần chủng chiếm 1/9.
IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Alen D chi phối mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d chi phối mắt trắng, cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi cái mang 3 kiểu hình trội lai với ruồi đực mang 3 kiểu hình lặn thu được có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể giao ngẫu phối, thu được có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở , có 21 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
Sự biến đổi của kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau của các cơ thể có kiểu gen giống nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình hay gọi là thường biến, phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên không chính xác?
Dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng alen của cùng một gen trên cùng một nhiễm sắc thể là