20 Đề thi thử môn Sinh học từ Penbook Hocmai.vn năm 2021 (Đề số 11)
-
14643 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tố khoáng nào dưới đây là nguyên tố vi lượng?
Đáp án D
Các nguyên tố C.H.P là các nguyên tố đại lượng và đa lượng, Zn là nguyên tố vi lượng.
Câu 2:
Ở người, cơ quan đóng vai trò tiết hormone điều hòa hàm lượng đường trong máu là
Đáp án C
Tuyến tụy sản xuất ra insulin và glucagon có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.
Câu 3:
Đơn vị cấu trúc gồm sợi ADN liên kết với protein histon nằm dọc trên nhiễm sắc thể gọi là
Đáp án B
Đơn vị cấu trúc của NST là các nucleosome gồm 1 đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide liên kết với các protein histon trong lõi.
Câu 4:
Dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng alen của cùng một gen trên cùng một nhiễm sắc thể là
Đáp án C
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một locus ngay trên một NST là đột biến lặp đoạn.
Câu 5:
Các gen nằm ngoài nhân có trong các tế bào của cơ thể con có nguồn gốc từ
Đáp án A
Các gen nằm ngoài nhân (trong ti thể và lục lạp) sẽ di truyền theo cơ chế di truyền tế bào chất hay còn gọi là di truyển theo dòng mẹ. Vật chất di truyền của con lấy từ trứng của mẹ.
Câu 6:
Mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phép lai nào sau đây cho đời con phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Đáp án A
Phép lai này là phép lai phân tích 2 cặp gen, nếu các cặp gen phân li độc lập chỉ có 2 phép lai tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 là AaBb aabb và Aabb aaBb.
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo thành giao tử, số loại giao tử tối đa mà cơ thể này có thể tạo ra là
Đáp án A
Hai cặp gen giảm phân bình thường, có hoán vị gen tạo ra tối đa 4 loại giao tử là và . Trong khi cặp Dd cho 2 loại giao tử là D và d.
Tổng số ta có loại giao tử tối đa.
Câu 8:
Nhân tố tiến hóa quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa là
Đáp án B
Nhân tố quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên, áp lực chọn lọc càng lớn thì tốc độ tiến hóa càng nhanh và tùy thuộc chiều hướng của quá trình chọn lọc mà quần thể sẽ tiến hóa để phù hợp với môi trường đó.
Câu 9:
Sự hình thành các phần tử ARN đầu tiên trong tự nhiên xuất hiện ở giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất?
Đáp án B
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự hình thành các đại phân tử như ARN, protein xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 10:
Đơn vị sống nào sau đây được coi là hệ sinh thái lớn nhất trên Trái đất?
Đáp án C
Đơn vị tổ chức sống lớn nhất là sinh quyển.
Câu 11:
Trong các loại mạch máu của người, vận tốc của máu chậm nhất ở
Đáp án D
Vận tốc máu trong hệ mạch chậm nhất ở mao mạch do số lượng mao mạch nhiều, tổng thiết diện của mao mạch lớn. Điều này có ý nghĩa giúp quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 12:
Tại sao mã di truyền được coi là một bằng chứng tiến hóa quan trọng?
Đáp án C
Mã di truyền được coi là bằng chứng tiến hóa quan trọng vì mã di truyền có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật, điều này cho thấy tính thống nhất của sinh giới ở cấp độ phân tử.
Câu 13:
Cho các yếu tố dưới đây:
I. Enzyme tạo mồi II. Enzyme cắt giới hạn III. ADN polymerase
IV. Nucleotide V. Ribonucleotide VI. ADN khuôn
Các yếu tố tham gia vào quá trình tự sao bao gồm:
Đáp án D
Quá trình tự sao cần: enzyme tháo xoắn, enzyme tạo mồi, ribonucleotide tạo mồi, enzyme tổng hợp ADN polymerase, đơn phân nucleotide, ADN khuôn, enzyme nối ADN ligase.
Câu 14:
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi khung đọc dịch mã trong quá trình dịch mã của mARN?
Đáp án B
Đột biến không làm thay đổi khung đọc dịch mã trên mARN chính là đột biến nguyên khung hay là đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide khác, dạng đột biến này không làm thay đổi số bộ ba mã hóa do vậy không làm thay đổi khung đọc dịch mã.
Câu 15:
Nhận xét nào dưới đây là không chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?
Đáp án D
Gen điều hòa nằm ngoài operon, mã hóa cho protein điều hòa (protein ức chế) có thể điều khiển hoạt động của operon (ý D sai); các ý A, B, C chính xác.
Câu 16:
Sự biến đổi của kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau của các cơ thể có kiểu gen giống nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình hay gọi là thường biến, phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên không chính xác?
Đáp án D
Các ý A, B, C chính xác; ý D sai vì thường biến là phản ứng thích nghi, đã là phản ứng thích nghi thì luôn có lợi cho sự sống của sinh vật.
Câu 17:
Ở một loài thực vật, alen A chi phối quả to trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả nhỏ; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Một học sinh mua được 2 cây giống quả to, vị chua và cây quả nhỏ, vị ngọt. Cần tối thiểu bao nhiêu phép lai để học sinh trên xác định được 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng kể trên di truyền liên kết hay phân li độc lập với nhau?
Đáp án B
Cần tối thiểu 2 phép lai:
Phép lai 1: [A-bb] [aaB-] có [AaBb].
Phép lai 2: Cho [AaBb] tự thụ phấn, nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 cặp gen phân li độc lập; nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì 2 cặp gen di truyền liên kết.
Câu 18:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng do một cặp alen chi phối người ta nhận thấy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là 0,55AA : 0,lAa : 0,35aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
Đáp án A
Gọi k là tỉ lệ dị hợp của quần thể ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp
Độ giảm tỉ lệ dị hợp . Độ giảm dị hợp này chia đều cho 2 kiểu gen đồng hợp. Do vậy, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P):
và .
Câu 19:
Nghiên cứu sự di truyền ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA (quả dài) : 0,3Aa (quả bầu) : 0,5aa (quả tròn). Quần thể này trải qua một số thế hệ, các cá thể có đời sống ngắn và chết sau khi tạo hạt đời con. Khi một học sinh khảo sát 1 quần thể đời sau đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu. Về mặt lí thuyết, số cây quả dài và số cây quả tròn tương ứng là
Đáp án A
Tỉ lệ cây quả bầu ở thế hệ , do vậy số thế hệ đã trải qua là 3.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3 là .
Tương ứng số cây quả dài cây; số cây quả tròn cây.
Câu 20:
Để sản xuất insulin trên quy mô lớn bằng công nghệ plasmid tái tổ hợp, các bước chỉ ra dưới đây là một phần không thể thiếu của quy trình hoàn thiện.
I. Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
II. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
IV. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các bước để sản xuất insulin trên quy mô lớn là
Đáp án D
Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp, bước 1 là tách plasmid làm thể truyền và tách gen mã hóa insulin của người làm nguyên liệu; bước 2 là tạo ADN tái tổ hợp bằng enzyme cắt và enzyme nối phù hợp; bước 3 là chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và bước 4 là phân lập dòng tế bào chứa plasmid tái tổ hợp để nuôi.
Câu 21:
Cho các đặc điểm sau đây:
I. Xương sống cong dạng chữ C, xương bàn chân dạng phẳng.
II. Bán cầu đại não phát triển, xuất hiện vùng tiếng nói và chữ viết trong não bộ.
III. Xuất hiện lồi cằm, xương hàm bớt thô và răng nhỏ hơn.
IV. Ngón chân cái và ngón tay cái vuông góc với các ngón còn lại.
Số đặc điểm xuất hiện ở loài người và cho thấy sự thích nghi so với các loài khác trong bộ linh trưởng là
Đáp án C
Xương sống của người có dạng chữ S chứ không phải chữ C; ngón chân cái của người không vuông góc với các ngón còn lại như một số loài linh trưởng khác. Bán cầu đại não phát triển và có vùng tiếng nói và chữ viết cũng như xuất hiện lồi cằm (tiếng nói); xương hàm bớt thô do thức ăn chín và mềm hơn.
Câu 22:
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì
Đáp án B
Các loài sinh vật trong cùng một môi trường sống mà sử dụng chung nguồn sống gọi là hiện tượng trùng lặp toàn phần hoặc một phần ổ sinh thái dinh dưỡng, mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ cạnh tranh. Để tồn tại thì xu hướng chung là các loài sẽ phân li ổ sinh thái.
Câu 23:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
Đáp án D
Các con sâu sống trên tán lá và các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới là hình thức phân bố ngẫu nhiên.
Câu 24:
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:
I. Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.
II. Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.
III. Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
IV. Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi.
Số khẳng định đúng là
Đáp án D
I. Đúng, con mồi là bậc dinh dưỡng trước thường có số lượng nhiều hơn vật ăn thịt.
II. Sai, tốc độ tăng kích thước quần thể của quần thể con mồi nhanh hơn vật ăn thịt.
III. Đúng, con mồi thường biến động trước vật ăn thịt và ảnh hưởng đến sự biến động kích thước quần thể vật ăn thịt.
IV. Đúng, như đã phân tích ở ý trên.
Câu 25:
Cho đồ thị sự biến thiên thành phần loài có mặt trong các quần xã khác nhau, kí hiệu là quần xã I; II và III. Tương ứng với 3 quần xã này là các quá trình diễn thế:
Đáp án D
Đồ thị 1, từ chưa có quần xã đến quần xã ổn định diễn thế nguyên sinh; Đồ thị II từ quần xã ổn định bị giảm, tăng dần và ổn định ở một mức mới diễn thế thứ sinh; Đồ thị III, sự tăng trưởng từ con số 0, đạt cực đại rồi suy giảm về con số 0, là sự biến thiên quần xã sinh vật điển hình trên các xác chết, đó là diễn thế phân hủy.
Câu 26:
Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
I. Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người
III. Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.
IV. Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh.
Số lượng các giải pháp đúng:
Đáp án C
Các ý I; III và IV phù hợp với sự phát triển bền vững; ý II không phù hợp vì khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người sẽ dẫn đến cạn kiệt và đời sau sẽ hết tài nguyên để sống và phát triển.
Câu 27:
Về quang hợp và vai trò của quang hợp, phát biểu nào dưới đây chính xác?
Đáp án C
A. Sai, các loại lá không có màu xanh như rau rền, huyết dụ... vẫn có thể quang hợp. Chúng có diệp lục, có điều các sắc tố khác có hàm lượng lớn hơn nên át màu xanh của lá.
B. Sai, là nguyên liệu cho quang hợp nhưng là sản phẩm của quá trình hô hấp.
D. Sai, oxy là sản phẩm phụ chứ không phải là sản phẩm chính, nó được đưa ra ngoài qua lỗ khí, một phần được sử dụng cho hô hấp.
Câu 28:
Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sông Tô Lịch, một học sinh tiến hành pha loãng dung dịch theo các thao tác sau:
Bước 1. Lấy 1 ml nước sông Tô Lịch bổ sung thêm 9 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch A.
Bước 2. Lấy 1 ml dung dịch A, bổ sung thêm 99 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch B.
Bước 3. Lấy lml dung dịch B, bổ sung thêm 4 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch C.
Bước 4. Lấy 1 ml dung dịch C, cho lên kính hiển vi quan sát và đếm được 17 tế bào của một loài động vật nguyên sinh.
Mật độ tế bào động vật nguyên sinh kể trên ở nước sông Tô Lịch là
Đáp án A
Bước 1: Pha loãng 10 lần; bước 2 pha loãng 100 lần; bước 3 pha loãng 5 lần;
Số lần pha loãng từ dung dịch gốc lần. Số tế bào trong 1 ml dung dịch gốc tế bào.
Câu 29:
Ở cừu, alen H quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen h quy định không sừng. Các kiểu gen đồng hợp biểu hiện kiểu hình của riêng chúng nhưng kiểu gen dị hợp chỉ biểu hiện có sừng ở con đực còn ở con cái không có sừng. Trong số các phát biểu sau đây về các phép lai liên quan đến tính trạng này, phát biểu nào chính xác?
Đáp án C
A. Đúng, ♂Aa ♀Aa 1AA : 2Aa : 1aa, ở giới đực tỉ lệ 3 có sừng : 1 không sừng; ở giới cái 1 có sừng: 3 không sừng; tỉ lệ chung 1 có sừng : 1 không sừng.
B. Đúng, như ý A đã nói; cừu đực có tỉ lệ 3 có sừng : 1 không sừng.
C. Sai, như ý A đã phân tích ở cừu cái sẽ có tỉ lệ 1 có sừng : 3 không sừng.
D. Đúng, phép lai ♂AA ♀aa 100%Aa, ở đực có sừng và ở cái không sừng nên tỉ lệ là 1 : 1
Câu 30:
Trong quần thể của một loài thú, xét hai locus: locus một có 3 alen là ; locus hai có 2 alen là B và b. Cả hai locus đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai locus này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, cho các phát biểu sau đây về quần thể:
I. Quần thể có tối đa 27 kiểu gen liên quan đến các locus.
II. Có 126 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
III. Ở con cái, có tất cả 3 kiểu gen dị hợp cả 2 locus.
IV. Ở con cái có 15 kiểu gen dị hợp ít nhất 1 locus.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
I. Đúng, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể kiểu gen.
II. Đúng, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể .
III. Sai, số kiểu gen dị hợp cả 2 locus ở cái (đồng hợp 2 cặp gen) – 3.1 (dị hợp locus 2) – 3.2 (dị hợp locus 1) = 6
IV. Đúng, số kiểu gen dị hợp ít nhất 1 locus ở con cái
Câu 31:
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây tự thụ phấn thu được , cho các nhận định dưới đây về
I. Tỉ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Nếu lấy 4 cây , xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 31,1%.
III. Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
IV. Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
Số nhận định đúng là
Đáp án D
Tỉ lệ lai phân tích 1 đỏ : 3 trắng tương tác 9 : 7
I. Sai, tỉ lệ cây đồng hợp các cặp gen
II. Đúng, xác suất cần tìm
III. Đúng, các cây tự thụ cho đời sau toàn bộ hoa đỏ là AABB chiếm tỉ lệ
IV. Sai, trong số các cây hoa trắng , tỉ lệ giao tử tạo ra , tỉ lệ cây hoa đỏ đời con.
Câu 32:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở ; có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở , cây thuần chủng chiếm 1/9.
IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
Đáp án B
Cây cao, đỏ (P) tự thụ được cây thấp, trắng nên cây (P) dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ tạo ra là 66 : 9 : 9 : 16 không phù hợp với tỉ lệ phân li độc lập mà là tỉ lệ của hoán vị gen.
Quy ước A thân cao, a thân thấp; B hoa đỏ, b hoa trắng.
Nhận thấy ở đời con tỉ lệ giao tử .
I. Đúng, tỉ lệ cao, đỏ thuần chủng
II. Đúng, thân cao, hoa đỏ có 5 kiểu gen quy định gồm .
III. Đúng, trong số các cây thân cao, trắng ở , cây thuần chủng . Tỉ lệ cần tìm .
IV. Đúng, cây thân cao, hoa trắng ở có các kiểu gen , các cây này tự thụ đời sau sẽ tạo ra 3 loại kiểu gen.
Câu 33:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được , tiếp tục cho ngẫu phối được , sau đó cho ngẫu phối được . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở là
Đáp án A
Có 2 alen mà có tới 7 kiểu gen chứng tỏ locus này nằm trên vùng tương đồng XY, ở thú XX là cái và XY là đực.
Phép lai ♂ mắt đỏ ♀ mắt nâu
có tỉ lệ có tỉ lệ .
Tỉ lệ giao tử : , tỉ lệ mắt nâu .
Câu 34:
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỉ lệ 80%A : 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỉ lệ các axit amin: Lys > Ile > Asn > Tyr = Leu > Phe. Cho rằng các bộ mã di truyền khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin có 2 ribonucleotide đầu giống nhau, UAA là bộ ba kết thúc. Phát biểu nào sau đây chính xác?
Đáp án B
Bước 1. Xác định xác suất các bộ ba tạo ra:
(bộ ba kết thúc) .
Có 8 bộ ba, 1 bộ kết thúc, còn lại 7 bộ ba mã hóa cho 6 axit amin nên có hiện tượng thoái hóa mã di truyền của 2 bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
AUA và AUU cùng mã hóa cho Ile sẽ có tỉ lệ lớn thứ 2 sau AAA mã hóa cho Lys; AAU mã hóa cho Asn; UUU mã hóa cho Phe. AUU và UUA mã hóa cho Tyr và Leu, chưa chính xác mã nào mã hóa cho axit amin nào.
Dựa trên các phân tích trên chỉ có phương án B chính xác.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ bội 4n, cây này đem lai với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
Đáp án B
Cây dị hợp 2 cặp gen AaBb khi xử lí conxisin tạo ra kiểu gen AAaaBBbb, cây này đem lai với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua có kiểu gen aabb. Tách riêng từng phép lai:
, tỉ lệ kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng.
, tỉ lệ kiểu hình 5 ngọt: 1 chua.
Tỉ lệ chung .
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối theo mô hình tương tác bổ trợ. Các kiểu gen A-B- cho kiểu hình hoa đỏ, A-bb cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được , biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Đáp án B
Mô hình tương tác 9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : 4(3aaB- + 1aabb) (trắng).
Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen AaBb AaBb : 9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : 4(3aaB- + 1aabb) (trắng).
A. Đúng, tỉ lệ đồng hợp về cả 2 cặp gen
B. Sai, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm
C. Đúng, tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp về cả 2 cặp gen . Tính riêng trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ này là
D. Đúng, để tự thụ phấn cho tỉ lệ 9 : 3 : 4 thì cơ thể hoa đỏ đó phải dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen .
Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen .
Câu 37:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là .
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
Đáp án C
I. Đúng, giao tử do vậy là giao tử liên kết, kiểu gen dị hợp tử đều.
II. Sai, giao tử mang 3 alen trội .
III. Đúng, hoán vị gen .
IV. Sai, tỉ lệ cần tìm .
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Alen D chi phối mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d chi phối mắt trắng, cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi cái mang 3 kiểu hình trội lai với ruồi đực mang 3 kiểu hình lặn thu được có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể giao ngẫu phối, thu được có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở , có 21 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
Đáp án B
Kiểu gen : và
giao phối với nhau, có tỉ lệ kiểu hình
Do vậy .
I. Sai, có kiểu gen.
II. Đúng, tỉ lệ cần tìm .
III. Đúng, phép lai với tần số hoán vị 20%, tỉ lệ
IV. Sai, vì ruồi đực không có hoán vị nên loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 25%.
Câu 39:
Vẹt spix (Cyanopsitta spixii) rất nổi tiếng trong bộ phim “Rio” có màu lông khá đa dạng được chi phối bởi một locus 4 alen nằm trên NST thường bao gồm các alen trội hoàn toàn và mối quan hệ trội/lặn thể hiện như sau: alen C (lông xanh mực) > (lông xanh da trời) > (lông xanh nhạt) > (lông phớt trắng). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con xanh mực; 13% con lông xanh da trời; 32% con lông xanh nhạt; 4% con lông phớt trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể lông xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể lông xanh da trời thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể lông xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể lông xanh mực thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể lông phớt trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể lông xanh mực thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể lông xanh da trời, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể lông xanh da trời thuần chủng.
Đáp án C
Vì quần thể cân bằng và từ tỉ lệ kiểu hình dễ dàng tìm ra được và cuối cùng .
I. Đúng, các cá thể lông xanh mực có 4 kiểu gen: và . Vì vậy, trong số các cá thể lông xanh mực thì tần số .
II. Sai, Số cá thể lông xanh mực thuần chủng .
III. Sai, trong số các cá thể còn lại, tần số alen . Tỉ lệ cần tìm .
IV. Sai, trong các cá thể còn lại tần số alen . Tỉ lệ cần tìm .
Câu 40:
Đông (nam) và Xuân (nữ) chuẩn bị kết hôn với nhau và gặp bác sĩ tư vấn di truyền:
Đông mô tả nhà mình: Ông nội (1) và bà nội (2) lành bệnh, sinh được bác gái (5) lành bệnh; bác gái (6) mắc cả 2 bệnh M và N; bố Đông (7) mắc bệnh M kết hôn với mẹ Đông (8) mắc bệnh N nhưng cả 2 chị gái (13) và (14) của Đông cũng như bản thân Đông (15) đều lành cả 2 bệnh.
Xuân mô tả nhà mình: bà nội (3) bị bệnh M; ông nội (4); mẹ (9); bố (10); cô (11) và chú (12) cũng như bản thân Xuân (16) không bị bệnh gì cả, duy chỉ có em trai Xuân (17) bị cả 2 bệnh.
Nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định:
I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
II. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án D
I. Sai, chỉ có thể xác định được kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Đúng, xác suất để sinh con không bị bệnh thứ nhất ; xác suất để sinh con không bị bệnh thứ 2 .
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh là .
III. Đúng, xác suất để con chỉ bị một bệnh .
IV. Đúng, xác suất để sinh con gái không bị bệnh .