Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: cho con đực lai phân tích thu được: 25% cái mắt đỏ, cánh dày : 25% cái mắt vàng mơ, cánh dày : 50% đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.
- Phép lai 2: Cho con cái lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng: 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
I. Kiểu gen của là và .
II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%.
III. Nếu đem giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%.
IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án A
+ Xét phép lai 1. Tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính. Qui ước: D: dày; d: mỏng
+ Xét phép lai 2.
Con cái lai phân tích Mắt vàng mơ : mắt đỏ = 3 : 1 tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Trong tương tác gen 9 : 7 thì vai trò của A và B như nhau trong biểu hiện tính trạng, nên alen nào nằm trên X cũng như nhau.
Quy ước: : đỏ
: vàng mơ
Dày/mỏng = 1 : 1 Dd dd
TI lệ kiểu hình ở : 6 : 9 : 4 : 1 Khác (3 : 1)(3 : 1) đã xảy ra hoán vị gen
Kiểu gen và Ý I đúng
+ Ở phép lai 2: lai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% A-, B-, dd = 5%
A-, B-, dd = tần số Hoán vị gen = 20% Ý II sai
+ Nếu đem giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là:
Ý III sai
+ Ở phép lai 2: vẫn xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng Ý IV sai.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
I. aaBbDd AaBBdd. II. AaBbDd aabbDd.
III. AAbbDd aaBbdd. IV. aaBbDD aabbDd.
V. AaBbDD aaBbDd. VI. AABbdd AabbDd.
VII. AabbDD AabbDd. VIII. AABbDd Aabbdd.
Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở là: 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con ( ) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb aaaaBBbb. II. AAaaBBbb AaaaBbbb.
III. AaaaBBBb AaaaBbbb. IV. AaaaBBbb AaaaBbbb.
Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ.
I. Lưới thức ăn này có 6 quần thể động vật ăn thịt.
II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.
III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
IV. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.
V. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở giao phấn với cây hoa trắng, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở , thu được có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40.
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ố sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Nơi ở chỉ nơi cư trú, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
III. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
1. Chuyển đoạn NST là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương đồng.
2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục tùy vào từng loài.
5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thần cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.