Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là Y (CH5O2N) và Z (C2H8O2N2). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
A. 8,92.
B. 14,44.
C. 10,7.
D. 11,52.
Đáp án A
Phương pháp giải:
*Khi cho Y + NaOH:
Y chỉ có thể là HCOONH4 ⟹ khí T là NH3 ⟹ Z là H2NCH2COONH4.
PTHH:
HCOONH4 + NaOH → HCOONa + NH3 + H2O
H2NCH2COONH4 + NaOH → H2NCH2COONa + NH3 + H2O
Tính được số mol mỗi chất dựa vào:
+) Khối lượng hỗn hợp X
+) Tổng số mol NaOH phản ứng
*Khi cho Y + HCl:
HCOONH4 + HCl → HCOOH + NH4Cl
H2NCH2COONH4 + HCl → ClH3NCH2COOH + NH4Cl
Nhận thấy muối hữu cơ chỉ có ClH3NCH2COOH ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
*Khi cho Y + NaOH:
Y chỉ có thể là HCOONH4 ⟹ khí T là NH3 ⟹ Z là H2NCH2COONH4.
HCOONH4 + NaOH → HCOONa + NH3 + H2O
a → a (mol)
H2NCH2COONH4 + NaOH → H2NCH2COONa + NH3 + H2O
b → b (mol)
Ta có hệ phương trình:
*Khi cho Y + HCl:
HCOONH4 + HCl → HCOOH + NH4Cl
H2NCH2COONH4 + HCl → ClH3NCH2COOH + NH4Cl
Nhận thấy muối hữu cơ chỉ có ClH3NCH2COOH
⟹ nClH3NCH2COOH = nZ = 0,08 mol
⟹ m = 0,08.111,5 = 8,92 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
(2) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O;
(3) Mg(OH)2 + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O;
(4) Ba(OH)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O?
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đặc, nóng thu được chất nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 0,84 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là