Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 231

385,18 trừ đi hiệu của 207,4 và 91, 2891, 28 rồi cộng với 115 được kết quả là:

A. 201,5

B. 231,12

C. 384,06  

Đáp án chính xác

D. 616,33

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Từ đề bài ta có biểu thức: 385,18 − (207,4 − 91,28) + 115

Tính giá trị biểu thức trên ta có:

385,18 − (207,4 − 91,28) + 115

= 385,18 − 116,12 + 115

= 269,06 + 115

= 384,06

Chọn đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 58,5kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 33,8kg. Vậy cửa hàng có tất cả  tạ gạo.

Xem đáp án » 25/08/2022 224

Câu 2:

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là cm2

Xem đáp án » 25/08/2022 152

Câu 3:

Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

Xem đáp án » 25/08/2022 143

Câu 4:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Xem đáp án » 25/08/2022 139

Câu 5:

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án » 25/08/2022 138

Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

Xem đáp án » 25/08/2022 129

Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là  g

Xem đáp án » 25/08/2022 129

Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là

Xem đáp án » 25/08/2022 128

Câu 9:

Tìm y, biết: 135,2 – y = 52,53 + 16,7

Xem đáp án » 25/08/2022 128

Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:

Xem đáp án » 25/08/2022 125

Câu 11:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

Điền số thích hợp vào ô trống:  Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ: (ảnh 1)

 

Độ dài đường gấp khúc đó là  m.

Xem đáp án » 25/08/2022 124

Câu 12:

Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

Xem đáp án » 25/08/2022 119

Câu 13:

24,225km + 818m − 67,9hm = ...km.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

Xem đáp án » 25/08/2022 116

Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính (−12,3) + (−5,67) là

Xem đáp án » 25/08/2022 115

Câu 15:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Xem đáp án » 25/08/2022 111

LÝ THUYẾT

1. Số đối của số thập phân

Số đối của số thập phân a kí hiệu là ‒a. Ta có: a + (‒a) = 0.

Chú ý: Số đối của số thập phân ‒a là a, tức là ‒(‒a) = a.

Ví dụ 1. Số đối của 1,14 là ‒1,14;

Số đối của số ‒2,568 là 2,568.

2. Phép cộng, phép trừ số thập phân

a) Cộng hai số thập phân

- Cộng hai số thập phân dương: Muốn cộng hai số thập phân dương ta thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên dương.

- Cộng hai số thập phân âm: Muốn cộng hai số thập phân âm ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “‒” đằng trước kết quả:

(‒a) + (‒b) = ‒(a + b)

- Cộng hai số thập phân khác dấu, ta làm như sau:

 + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

 + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ “‒” trước kết quả.

Ví dụ 2. Tính:

a) 1,123 + 2,234;

b) (‒1,058) + (‒3,305);

c) 15,6 + (‒9,58);

d) (‒45,6) + 15,7.

Hướng dẫn giải

a) 1,123 + 2,234 = 3,357;

b) (‒1,058) + (‒3,305) = ‒(1,058 + 3,305) = ‒4,363

c) 15,6 + (‒9,58) = 15,6 ‒ 9,58 = 6,02;

d) (‒45,6) + 15,7 = ‒(45,6 ‒ 15,7) = ‒29,9.

* Tính chất của phép cộng số thập phân:

Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí: 34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)

Hướng dẫn giải

34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)

= (34,9 + 45,81) + [(–68,5) + (–31,5)]

= 80 + (–100)

= –(100 – 80)

= – 20.

b) Trừ hai số thập phân

- Muốn trừ hai số thập phân, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a – b = a + (–b)

Ví dụ 4. Tính:

a) (–1,15) – 3,68;

b) (–68,4) – (–45,54);

Hướng dẫn giải

a) (–1,15) – 3,68 = (–1,15) + (–3,68) = –(1,15 + 3,68) = –4,83.

b) (–68,4) – (–45,54) = (–68,4) + 45,54 = –(68,4 – 45,54) = –22,86.

3. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”:

a ‒ (b + c – d) = a ‒ b ‒ c + d

Ví dụ 5. Tính một cách hợp lí: (–46,75) – (–1,76 + 53,25).

Huớng dẫn giải

(–46,75) – (1,76 + 53,25)

= (–46,75) – 1,76 – 53,25

= (–1,76) + (–46,75) – 53,25

= (–1,76) + [(–46,75) + (–53,25)]

= (–1,76) + (–100)

= –(1,76 + 100)

= –101,76.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »