Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam . Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 17,4.
B. 11,6.
C. 22,8.
D. 23,2.
Chọn đáp án D
Theo bài ra CO dư; hết
Sau phản ứng có CO (đặt x mol) và (đặt y mol)
Ta có = + → 0,5 = x + y (1)
= 0,5.1,457.28 = 20,4 gam → 28x + 44y = 20,4 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,4
PTHH:
4CO + → 4 + 3Fe
0,1 ← 0,4 mol
m = 0,1.232 = 23,2 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít (đktc) vào 2 lít dung dịch 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch Y
Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế trong phòng thí nghiệm
Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho hỗn hợp khí gồm và CO. Dùng chất nào sau đây có thể thu được tinh khiết hơn ?
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
lẫn tạp chất là . Cách nào sau đây có thể thu được tinh khiết ?
Một loại đá vôi chứa 80% còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy là
Cho bốn chất rắn sau : NaCl, . Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?
Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm , thu được 3,6 gam và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm , CO và . Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam thành Fe và thu được 10,8 gam . thành phần phần trăm thể tích trong X là
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 1M và 1M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A – CACBON MONOOXIT
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5C, hóa rắn ở -205,2C.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí .
II. Tính chất hóa học
- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
- CO là chất khử mạnh:
+ Tác dụng với các phi kim
Thí dụ:
+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
Thí dụ:
Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt S đặc.
Phương trình hóa học:
HCOOH CO + O
2. Trong công nghiệp
- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:
+ Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:
C + O CO +
⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), còn có các khí khác như C, ,…
+ Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:
Ở phần dưới của lò: C + C↑
Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C 2CO
⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có C, ,…
Hình 1: Sơ đồ lò gas
B – CACBON ĐIOXIT (C)
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
1. Cấu tạo phân tử
- Cấu tạo của C là O = C = O.
- Phân tử C có cấu tạo thẳng, không phân cực.
2. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- Tan ít trong nước.
- C khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.
- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
Hình 2: Đá khô
Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.
II. Tính chất hóa học
- Khí C không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- C là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:
C (k) + O (l) ⇄ C (dd)
- Ngoài ra, C còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.
Thí dụ:
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.
- Phương trình hóa học:
CaC + 2HCl → CaC + C↑ + O
2. Trong công nghiệp
- Khí C được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.
C + C
- Ngoài ra, khí C còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
CaC CaO + C
2C + 2OH
C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Axit cacbonic (C)
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành C và O.
- Là axit hai nấc:
II. Muối cacbonat
Là muối của axit cacbonic (gồm muối và ).
1. Tính tan
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với axit
Thí dụ:
b) Tác dụng với dung dịch kiềm
- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.
Thí dụ:
c) Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
4. Ứng dụng
- Canxi cacbonat (CaC) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.
- Natri cacbonat (NC) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …
- Natri hiđrocacbonat (NaHC) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.