IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon cực hay có đáp án

18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon cực hay có đáp án

Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON

  • 486 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Quặng nào sau đây chứa CaCO3 ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đolomit: CaCO3.MgCO3

Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O             

Pirit sắt: FeS2                

Xiđerit: FeCO3


Câu 3:

CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động  hóa học → MgO; Al2O3 không bị khử.


Câu 4:

Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

mCaCO3=0,8m

CaCO3® CaO + CO2

    a             a         a   (mol) 

44a = m – 0,78m Þ a = 0,005m

H%=100.0,005m.100%0,8m=62,5%


Câu 7:

Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm CaHCO32, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

Do theo đề bài phản ứng thu được hỗn hợp các muối cacbonat:

CaHCO32 t0 CaCO3 + CO2 + H2O

2NaHCO3 t0Na2CO3 + CO2 + H2O

2KHCO3 t0K2CO3 + CO2 + H2O

nCO2 = nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có: mhh = m + mCO2 + mH2O

 → 34,6 = 3,6 + m + 0,2.44 → m = 22,2 gam.


Câu 8:

Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

R2O + 2HCl → 2RCl + H2O

x              2x                                             mol

R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O

y                 2y                  mol

Theo bài ra: nHCl =  2x + 2y = 0,2 →  x + y = nhh = 0,1 mol

Mhh = 11,60,1 (g/mol)

2MR + 16 < 116 < 2MR + 60 → 28 < MR < 50. Vậy R là K.


Câu 9:

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì  hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo bài ra CO dư; Fe3O4 hết

Sau phản ứng có CO (đặt x mol) và CO2 (đặt y mol)

Ta có nCO bđ = nCO dư + nCO2 → 0,5 = x + y (1)

mhh khí = 0,5.1,457.28 = 20,4 gam → 28x + 44y = 20,4 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,4

PTHH:

4CO + Fe3O4→ 4CO2 + 3Fe

             0,1 ← 0,4            mol

m = 0,1.232 = 23,2 gam.


Câu 10:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

                  H2O + C ® CO + H2

(mol)         x       x        x        x

               2H2O + C ® CO2 + 2H2

(mol)        2y       y        y        2y

               3CO + Fe2O3 → 3CO2 + Fe

(mol)         x             x3         x        2x3

                 3H2       +      Fe2O3 →    3H2O    +    2Fe

(mol)      x + 2y           x+2y3         x + 2y       2x+2y3

Ta có: nFe2O3=x3+x+2y3=48160=0,3

nH2O=x+2y=10,818=0,6

Þ x = 0,3; y = 0,15 Þ tổng số mol khí than ướt = 0,3 + 0,15 + 0,6 = 1,05

%VCO2=0,151,05.100%=14,286%


Câu 11:

Cho hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dùng chất nào sau đây có thể thu được CO2 tinh khiết hơn ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cho hỗn hợp khí phản ứng với CuO dư, nung nóng.

Sau phản ứng chỉ thu được CO2 tinh khiết, do

CuO + CO t0 Cu + CO2


Câu 12:

Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nung nóng hỗn hợp:

2NaHCO3 t0 Na2CO3 + CO2 + H2O

Sau phản ứng chỉ thu được Na2CO3 tinh khiết.


Câu 13:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau : 

X t0  X1  + CO2                   

X1 + H2O  t0   X2

X2 + Y  t0  X + Y1 + H2O                 

X2 + 2Y t0  X + Y2 + 2H2O   

Hai muối X, Y tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CaCO3 X  CaO X1 + CO2CaO X1 + H2O  CaOH2 X2  CaOH2 X2 + NaHCO3 Y  CaCO3 X + NaOH Y1 + H2O  CaOH2 + 2NaHCO3 Y  CaCO3 X + Na2CO3 Y2 + 2H2O

 


Câu 14:

Cho bốn chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Nếu chất rắn tan trong nước: NaCl; Na2CO3 nhóm I

+ Nếu chất rắn không tan trong nước: CaCO3; BaSO4 nhóm II

Nhận biết từng nhóm bằng HCl

Nhóm I: Có khí thoát ra là Na2CO3; không hiện tượng là NaCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Nhóm II: Có khí thoát ra là CaCO3; không hiện tượng là BaSO4.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2  + H2O


Câu 15:

Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X .  Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nCO2= 0,08 mol; nNa2CO3 = nCO32- = nBaCO3 = 0,04 < nCO2

Vậy trong X có HCO3-

Bảo toàn C: nNaHCO3 = nHCO3- = 0,08 – 0,04 = 0,04

Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,12 mol

  a = 0,12


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch CaOH2  0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch CaOH2 ban đầu thì khối lượng dung dịch Y

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nCO2 = 0,16 mol; nOH- = 0,2 mol

Có 1 < T = nOH-nCO2=0,20,16=1,25 < 2.

Sau phản ứng thu được 2 muối CaCO3 (x mol) và CaHCO32 (y mol)

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,16

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,1

Giải hệ phương trình được x = 0,04 và y = 0,06

m dung dịch tăng = mCO2m = 0,16.44 – 0,04.100 = 3,04 gam


Câu 17:

Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm  BaOH2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

  nBa(OH)2=nNaOH=0,2; nBaCO3=0,1

Trường hợp 1: CO2 hết, BaOH2 dư nCO2=nBaCO3=0,1Þ V = 2,24 lít

Trường hợp 2: CO2 hết, BaOH2 hết

nCO2=nOH--0,1=0,6-0,1=0,5Þ V = 11,2 lít


Câu 18:

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhỏ từ từ H+ vào HCO3- và CO32-, sẽ phản ứng đồng thời theo tỉ lệ của 2 muối.

3H+ + HCO3- + CO32-  2CO2 + 2H2O

nHCl = 0,15 mol; nCO32-= nHCO3- = 0,1 mol

 H+ hết, nCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít


Bắt đầu thi ngay