IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 14,927

Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch CaOH2  0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch CaOH2 ban đầu thì khối lượng dung dịch Y

A. tăng 7,04 gam.

B. giảm 3,04 gam.

C. giảm 4 gam. 

D. tăng 3,04 gam.

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

nCO2 = 0,16 mol; nOH- = 0,2 mol

Có 1 < T = nOH-nCO2=0,20,16=1,25 < 2.

Sau phản ứng thu được 2 muối CaCO3 (x mol) và CaHCO32 (y mol)

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,16

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,1

Giải hệ phương trình được x = 0,04 và y = 0,06

m dung dịch tăng = mCO2m = 0,16.44 – 0,04.100 = 3,04 gam

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?

Xem đáp án » 27/08/2022 21,373

Câu 2:

CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?

Xem đáp án » 27/08/2022 15,107

Câu 3:

Quặng nào sau đây chứa CaCO3 ?

Xem đáp án » 27/08/2022 11,604

Câu 4:

Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là

Xem đáp án » 27/08/2022 10,058

Câu 5:

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án » 27/08/2022 8,572

Câu 6:

Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X .  Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án » 27/08/2022 7,516

Câu 7:

Cho hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dùng chất nào sau đây có thể thu được CO2 tinh khiết hơn ?

Xem đáp án » 27/08/2022 6,153

Câu 8:

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án » 27/08/2022 5,415

Câu 9:

Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết ?

Xem đáp án » 27/08/2022 5,241

Câu 10:

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

Xem đáp án » 27/08/2022 1,499

Câu 11:

Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì  hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 398

Câu 12:

Cho bốn chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?

Xem đáp án » 27/08/2022 340

Câu 13:

Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm CaHCO32, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là

Xem đáp án » 27/08/2022 226

Câu 14:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là

Xem đáp án » 27/08/2022 226

Câu 15:

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án » 27/08/2022 222

LÝ THUYẾT

A – CACBON MONOOXIT

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5°C, hóa rắn ở -205,2°C.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

II. Tính chất hóa học

- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh:

+ Tác dụng với các phi kim

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.

Phương trình hóa học:

HCOOH  H2SO4dac,toCO + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:

        + Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:

          C + H2O ~1050Co CO + H2

⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…

        + Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:

Ở phần dưới của lò: C + O2 to CO2

Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C  2CO

⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ lò gas

B – CACBON ĐIOXIT (CO2)

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

1. Cấu tạo phân tử

- Cấu tạo của CO2 là O = C = O.

- Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.

2. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- Tan ít trong nước.

- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.

- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

Hình 2: Đá khô

Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.

II. Tính chất hóa học

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)

- Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.

- Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2. Trong công nghiệp

- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.

C + O2to   CO2 

- Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.

          CaCO3 to  CaO + CO2 

C6H12O6 lenmen  2CO2 + 2C2H5OH

C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. Axit cacbonic (H2CO3)

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2H2O.

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Là axit hai nấc:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

II. Muối cacbonat

Là muối của axit cacbonic (gồm muối  CO32HCO3).

1. Tính tan

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

c) Phản ứng nhiệt phân

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

Bài 16: Hợp chất của cacbon (ảnh 1)

4. Ứng dụng

- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »