Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2022 228

Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là

A. kim loại Na.

B. quỳ tím.

Đáp án chính xác

C. dung dịch NaNO3.

D. dung dịch NaCl

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Cho quỳ tím lần lượt vào axit axetic và rượu etylic

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, còn lại quỳ tím không chuyển màu là rượu etylic

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức

Xem đáp án » 27/08/2022 831

Câu 2:

Có thể tạo ra CH3COOH từ

Xem đáp án » 27/08/2022 586

Câu 3:

Axit X có công thức tổng quát là CnH2n2O4 thuộc loại axit nào sau đây:

Xem đáp án » 27/08/2022 570

Câu 4:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án » 27/08/2022 542

Câu 5:

Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án » 27/08/2022 511

Câu 6:

Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X

Xem đáp án » 27/08/2022 389

Câu 7:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:

Xem đáp án » 27/08/2022 387

Câu 8:

Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở:

Xem đáp án » 27/08/2022 349

Câu 9:

Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là

Xem đáp án » 27/08/2022 346

Câu 10:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2022 248

Câu 11:

Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

Xem đáp án » 27/08/2022 204

Câu 12:

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án » 27/08/2022 201

Câu 13:

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

Xem đáp án » 27/08/2022 185

Câu 14:

Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

Xem đáp án » 27/08/2022 168

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp

1. Định nghĩa

- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

- Ví dụ: H-COOH, C2H5COOH, HOOC-COOH

- Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm chức của axit cacboxylic.

2. Phân loại

Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành:

- Axit no, đơn chức mạch hở, tổng quát (thường gặp):

CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hay CmH2mO2 (m ≥ 1)

Ví dụ: H-COOH, C2H5COOH...

- Axit không no, đơn chức, mạch hở:

Ví dụ: CH2=CH-COOH,....

- Axit thơm, đơn chức:

Ví dụ: C6H5-COOH, CH3-C6H4-COOH,...

- Axit đa chức:

Ví dụ: HOOC-COOH, HOOC-CH2-COOH...

3. Danh pháp

a) Tên thường

Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. Ví dụ:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

b) Tên thay thế

Tên thay thế của các axit  no, đơn chức, mạch hở được xác định như sau:

+ Mạch chính của phân tử axit là mạch dài nhất, bắt đầu từ nhóm – COOH.

+ Mạch cacbon được đánh số bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm – COOH.

+ Tên thay thế =Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic.

Ví dụ: Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

axit 4 – metylpentanoic

II. Đặc điểm cấu tạo

- Nhóm -COOH coi như được kết hợp bởi nhóm C = O và nhóm – OH.

- Liên kết O -H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O–H trong phân tử ancol, do đó nguyên tử H của nhóm COOH linh động hơn nguyên tử H của nhóm – OH ancol.

- Liên kết C- OH của nhóm cacboxyl phân cực mạnh hơn liên kết C – OH của ancol, phenol nên nhóm – OH của axit cacboxylic cũng dễ bị thay thế.

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

III. Tính chất vật lý

-Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.

- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M: nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol.

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

- Mỗi axit có vị riêng: axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me …

IV. Tính chất hóa học

1.Tính axit

- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

 CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-

Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

- Tác dụng với muối:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

- Tác dụng với kim loại trước hiđro:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

2. Phản ứng thế nhóm –OH

- Phản ứng giữa axit và ancol tạo thành este và nước được gọi là phản ứng este hóa.

- Tổng quát:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

- Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.

- Ví dụ:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

V. Điều chế

1. Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic)

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

2. Oxi hóa anđehit axetic:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

3.Oxi hóa ankan:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

4.Từ metanol:

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.

VI. Ứng dụng

Các axit hữu cơ có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: làm nguyên liệu cho công nghiệp mĩ phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp hóa học …

Bài 45: Axit cacboxylic (ảnh 1)

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »