Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 220g glucozơ và 220g fructozơ
B. 340g glucozơ và 340g fructozơ
C. 270g glucozơ và 270g fructozơ
D. 170g glucozơ và 170g fructozơ
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)
Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức , người ta thu được khối lượng và theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ
Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho một lượng dư dung dịch trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
Công thức phân tử saccarozơ:
Phân tử khối: 342
I. Trạng thái thiên nhiên
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...
Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.
Hình 1: Một số loại thực vật chứa nhiều saccarozơ.
II. Tính chất vật lí
Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Hình 2: Đường saccarozơ
III. Tính chất hoá học
- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
- Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit,
Phương trình hóa học:
+ O +
Saccarozơ glucozơ fructozơ
IV. Ứng dụng
Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, làm nguyên liệu để pha chế thuốc…
Hình 3: Ứng dụng của đường saccarozơ