Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
(a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3; (c) 1s22s22p63s23p6;
(d) 1s22s22p63s23p63d64s2; (e) 1s22s22p63s23p64s2.
Số nguyên tử kim loại là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C7H13O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần 5,04 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na dư, thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là
Cho các phát biểu sau:
(1). Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2). Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng.
(3). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(4). Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(5). Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.
(6). Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan- 1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.
Nhận định nào sau đây là sai?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2). Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3). Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(4). Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5). Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(6). Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozo, axit axetic, etylen glicol thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị của m là.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là