Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Thái cổ
C. Đại Trung sinh
D. Đại Nguyên sinh
Đáp án B
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại Thái cổ
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu là biểu sau là đúng?
I. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.
IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
Ở một loài, với mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua một số thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F1 có thể do chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen AA.
III. Từ F1 sang F2, có thể sự di, nhập cư với số lượng lớn cá thể đã xảy ra.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu gen aa ở F5 là 4/81.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hợp tác không chặt chẽ giữa 2 loài?
I. Sáo ăn các loài sâu bọ kí sinh trên cơ thể trâu, bò.
II. Các loài chim nhỏ ăn các mảng thịt bám trên răng của thú ăn thịt như hổ, sư tử.
III. Kiến đem đất vào làm tổ bên trong thân cây, cây phát triển rễ đâm vào tổ kiến để hút dinh dưỡng.
IV. Hải quỳ sống trên vỏ ốc của tôm kí cư
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen .
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ
Một cơ thể động vật đực có bộ NST 2n = 8, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp với kí hiệu như sau: . Khi cơ thể này giảm phân, giả sử sự tiếp hợp trao đổi chéo chỉ xảy ra tối đa tại một điểm trên một cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Một tế bào của cơ thể này tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.
II. Hai tế bào của cơ thể này tạo ra 6 loại tinh trùng khác nhau.
III. Kết thúc quá trình giảm phân, cơ thể này tạo tối đa 80 loại tinh trùng.
IV. Cơ thể này cho tối đa 16 loại tinh trùng không mang gen hoán vị
Khi quan sát hình 38.3 (SGK Sinh học 12), một học sinh đã rút ra các kết luận sau:
I. Trong tự nhiên, các loài có kích thước cơ thể lớn thường tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S.
II. Kiểu tăng trưởng theo tiềm năng chỉ gặp trong điều kiện tối ưu của phòng thí nghiệm.
III. Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.
IV. Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng giảm cho đến khi lượng cá thể cân bằng.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
II. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
III. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật