Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 2)

  • 17857 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất


Câu 2:

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa


Câu 6:

Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 chính là có 3 kiểu gen.

Trong các phương án mà đề bài đưa ra, chỉ có đáp án A đúng


Câu 8:

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C. Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa


Câu 9:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai AaBbDd × aabbDD = (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD)

Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 = 4 loại


Câu 10:

Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số alen p(A) = 0,6 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,6 = 0,4

→ Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2.0,6 . 0,4 = 0,48 → Đáp án A


Câu 12:

Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị.


Câu 13:

Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án B

- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng.

- Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định


Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại Thái cổ


Câu 15:

Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

- Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể


Câu 16:

Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là

Xem đáp án

Đáp án D

- Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác


Câu 17:

Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.

C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào.

D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi


Câu 18:

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.

II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.

III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.

IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án A.

I sai. Vì diệp lục b và sắc tố carôtênoit (gồm carôten và xantôphin) có chức năng hấp thu năng lượng ánh sáng và chuyển cho diệp lục a. Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia chuyển nó năng lượng trong các phản ứng quang hợp.

II sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ, ….

III đúng. Vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước.

III đúng. Vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (Gồm 3 loại nguyên tố là C, H, O).


Câu 19:

Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nuclêôtit loại G của gen a là

Xem đáp án

Đáp án A

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.

Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:

- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.

Agen = A2 + T2                                      Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.

- Theo Bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.

Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên

→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.

- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.

= 27T2 = 6102 => T2 = 610227 = 226.

Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X. Do đó, số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A.

→ G = X = 1582 – 1 = 1581


Câu 20:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án A

- Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2.

→ Ở đời con của phép lai Aaaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng


Câu 22:

Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu là biểu sau là đúng?

I. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.

II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.

III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.

IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

  • I đúng.
  • II đúng, vì nếu nhập cư đem đến alen mới thì làm tần số các alen có sẵn trong quần thể đều giảm xuống.
  • III sai, vì di – nhập gen có thể xảy ra nhờ sự lan truyền các giao tử, ví dụ hạt phấn theo gió đi xa.
  • IV đúng, nếu di cư ồ ạt, đặc biệt với các quần thể kích thước nhỏ thì có thể làm nghèo vốn gen

Câu 25:

Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Sự phiên mã của sinh vật nhân sơ có thể xảy ra gần như đồng thời với dịch mã, còn sinh vật nhân thực thì không.

II. mARN của sinh vật nhân sơ được tổng hợp theo chiều từ 5 → 3’, còn ở sinh vật nhân thực thì ngược lại.

III. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí mã mở đầu trên mạch gốc.

IV. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều phiên mã ra phân tử mARN trực tiếp làm khuôn dịch mã

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có phát biểu I đúng.

  • I đúng, vì sinh vật nhân sợ không có màng nhân, mARN lại không chứa intron nên có thể ngay lúc đó làm khuôn tổng hợp protein.
  • II sai, cả 2 nhóm sinh vật đều tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
  • III sai, mARN tổng hợp vị trí khởi đầu phiên mã, không phải từ mã mở đầu trên gen.
  • IV sai, mARN của nhân thực cần quá trình loại bỏ intron, nối exon

Câu 26:

Ở trong tế bào của một sinh vật lưỡng bội, một đoạn NST có trình tự các gen ABCDEFGHI trở thành ADEFGHI. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. NST này có thể đã xảy ra chuyển đoạn với một NST không tương đồng khác.

II. Nếu đây là đột biến mất đoạn, chiếc NST tương đồng với NST này đã bị lặp đoạn.

III. Hàm lượng protein do gen B và C quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến.

IV. Nếu gen B, C là gen gây hại, đột biến này là đột biến có lợi cho thể đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I và III.

  • I đúng, vì NST đột biến có thể tạo ra do nó chuyển đoạn không tương hỗ với NST tương đồng khác.
  •  II sai, nếu mất đoạn do tác nhân gây đứt gãy NST thì NST tương đồng còn lại không bị lặp đoạn.
  • III đúng, nếu mất đoạn B, C thì hàm lượng protein của chúng chắc chắn bị giảm, hoặc nếu bị chuyển đoạn đi thì mức độ hoạt động của chúng cũng có thể giảm xuống làm lượng protein giảm theo.
  •  IV sai, vì nếu B, C không bị mất mà chỉ bị chuyển đi thì nó vẫn chưa hẳn là có lợi, thậm chí có hại thêm nếu nó tăng cường hoạt động nhờ vị trí mới

Câu 28:

Một cơ thể động vật đực có bộ NST 2n = 8, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp với kí hiệu như sau: ABabDEdeGHghXMnY. Khi cơ thể này giảm phân, giả sử sự tiếp hợp trao đổi chéo chỉ xảy ra tối đa tại một điểm trên một cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Một tế bào của cơ thể này tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.

II. Hai tế bào của cơ thể này tạo ra 6 loại tinh trùng khác nhau.

III. Kết thúc quá trình giảm phân, cơ thể này tạo tối đa 80 loại tinh trùng.

IV. Cơ thể này cho tối đa 16 loại tinh trùng không mang gen hoán vị

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.

  •  I đúng, vì đây là cơ thể đực nên 1 tế bào tạo tối đa 4 loại tinh trùng.
  •  II đúng, nếu một tế bào hoán vị cho 4 loại tinh trùng, tế bào thứ hai không hoán vị nhưng phân ly NST khác tế bào đầu thì có thể tạo ra thêm 2 loại tinh trùng mới.
  •  III sai, ở đây cặp XY nếu có tiếp hợp thì cũng không có trao đổi chéo vì gen Mn nằm ở đoạn không tương đồng, do vậy số loại tinh trùng tối đa là: (3+1)×23×2=64 loại.
  •  IV đúng, vì có 4 cặp NST dị hợp nên số loại tinh trùng liên kết tối đa =24=16 loại

Câu 29:

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua một số thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen. Nghiên cứu thành phần (ảnh 1)

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F1 có thể do chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen AA.

III. Từ F1 sang F2, có thể sự di, nhập cư với số lượng lớn cá thể đã xảy ra.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu gen aa ở F5 là 4/81.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.

Ÿ I đúng, vì từ F2 sang F3, tần số các alen không đổi và tỉ lệ các kiểu gen thỏa mãn công thức ngẫu phối cân bằng của Hardy - Weinberg.

Ÿ II sai, từ F1 sang F2, tỉ lệ của cả AA và Aa đều giảm, tỉ lệ aa tăng đột ngột (gấp 5 lần) chứng tỏ không phải do chọn lọc chống AA, mà có thể do yếu tố ngẫu nhiên hoặc di - nhập gen.

Ÿ III đúng, sự thay đổi kiểu gen từ F1 sang F2 cũng đột ngột, không tuân theo quy luật, nên có thể do di - nhập gen với số lượng lớn cá thể.

Ÿ IV đúng, từ F3 sang F4, tần số a giảm xuống nhưng cấu trúc vẫn cân bằng ngẫu phối, chứng tỏ chọn lọc đã khiến kiểu gen aa không sinh sản. Do vậy nếu sang F5, tần số a=0,4:(1+2×0,4)=29.

→ Tỉ lệ aa lúc này bằng 292=481.


Câu 30:

Khi quan sát hình 38.3 (SGK Sinh học 12), một học sinh đã rút ra các kết luận sau:

Khi quan sát hình 38.3 (SGK Sinh học 12), một học sinh đã (ảnh 1)

I. Trong tự nhiên, các loài có kích thước cơ thể lớn thường tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S.

II. Kiểu tăng trưởng theo tiềm năng chỉ gặp trong điều kiện tối ưu của phòng thí nghiệm.

III. Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.

IV. Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng giảm cho đến khi lượng cá thể cân bằng.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I và III

  • I đúng, thường những loài có kích thước cơ thể lớn rất khó tăng trưởng theo tiềm năng, chúng tăng trưởng theo dạng bị giới hạn (hình chữ S).
  • II sai, trong tự nhiên, những loài có kích thước nhỏ và vòng đời ngắn, khi gặp điều kiện thuận lợi thì có thể tăng trưởng theo dạng chữ J.
  • III đúng, nếu đang tăng trưởng theo tiềm năng nhưng môi trường đã đến hạn, thì sự cản trở sẽ làm cho quá trình tăng trưởng suy giảm, dạng chữ J thành dạng chữ S.
  • IV sai, vì tốc độ tăng trưởng ban đầu sẽ tăng dần, khi vượt qua điểm uống thì tốc độ tăng trưởng mới giảm dần cho đến lúc số lượng đạt mức cân bằng

Câu 31:

Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.

II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.

III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.

IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án A

  •  I sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…
  • III sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại

Câu 34:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXG3’ quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.

II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.

III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.

IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.

Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. → Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX5’.

I đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’XXX3’ nên mỗi chuỗi pôlipeptit có 1 Pro. → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.

II sai. Vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.

III đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGX3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys. → Có 50 chuỗi nên cần 100 Xys.

IV đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này có 1 bộ ba 5’AUU3’ nên mỗi chuỗi pôlipeptit có 1 Ile. → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV → Đáp án C

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1--

Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa trắng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A3 → F1 phải có kiểu gen A1A1A3A3

Xét phép lai : A1A1A3A3 x A1A1A3A3

GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A3 : 1/6A3A3 → F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A3 : 18/36A1A1A3A3 : 8/36A1A3A3A3 : 1/36 A3A3A3A3

Xét các phát biểu của đề bài

I sai. Có 5 loại kiểu gen khác nhau trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A1A3A3A3; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A3A3A3A3;

II đúng. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/36 = 1/2.

III sai. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm tỉ lệ 18/35

IV đúng. Cây không mang alen A3 là: A1A1A1A1 = 1/35

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là: 1 – 1/35 = 34/35


Câu 36:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án A.

Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.

- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.

→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4%+4%50% = 16%. → (II) đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21%50% = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%). → (III) sai.

Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → (IV) đúng


Câu 37:

Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/64.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.

IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.

II đúng.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)

→ Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ =14 ×12 × 14 ×12  = 1/64.

III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64 + 9/64+3/64+3/64+1/64+3/64 = 22/64 = 11/32.

IV đúng. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)

Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb.

Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

→ Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen


Câu 38:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây A có kiểu gen AB¯ab.

II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.

- Ở phép lai với cây X, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 → Aa×Aa;

Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 → Bb×bb.

→ Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.

Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen.

Ở F1, cây thấp, hoa trắng ( ab¯ab) chiếm tỉ lệ = 49+6+1+4 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.

→ 0,4ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.

→ Kiểu gen của P là: AB¯ab×Ab¯ab.

- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 → Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 → Bb×Bb.

→ Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Vì cây A đem lai với cây X và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gen ở 2 phép lai phải là cây A. → Kiểu gen của cây A là AB¯ab. → I đúng.

- Cây X có kiểu gen Ab¯ab cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1. → II đúng.

- Cây A có kiểu gen AB¯ab và có tần số hoán vị gen 20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. → III đúng.

- Cây Y có kiểu gen aB¯ab nên khi tự thụ phấn thì có sơ đồ lai: aB¯ab×aB¯ab. → Sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:1, trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm 75%. → IV đúng


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

Quy ước : A-B- : hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng

Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5

Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb) hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) → ( 1625A- : 9/25aa)( 34B- : 14bb)

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là: 1625.34=1225

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là : 11225=1325

Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + AAbb + aaBB + aabb =425.14+425.14+925.14+925.14=1350

III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =425.14=125

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là: 125:1225=112

IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb =425.14+925.14+925.14=1150

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là: 1150:1325=1126.


Câu 40:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở (ảnh 1)

I. Người số 1 có thể dị hợp tử về một cặp gen hoặc dị hợp tử về hai cặp gen.

II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 1/2.

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của cặp 7 - 8 là 3/8

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I sai. Vì người số 6 có kiểu gen XAbY nên nhận giao tử XAb từ người mẹ số 1. Người số 5 có kiểu gen XABY nên nhận giao tử XAB từ người mẹ số 1. → Kiểu gen của người số 1 là XABXAb .

II đúng. Vì kiểu gen của người số 9 là XAbXaB ¬nên xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh = 1× 1/2 = 1/2.

III đúng. Vì chỉ có 1 người chưa xác định được kiểu gen, đó là người số 7.

IV đúng. Vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XABXAb : 1/2XABXAB nên xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là 1/2 × 1/4 = 1/8.

Xác suất sinh con trai = 1/2. Nên xác suất sinh con trai không bị bệnh = 1/2 – 1/8 = 3/8


Bắt đầu thi ngay